Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 38 - Bài 33 - Địa lí 9
Trường THCS An Sinh - Đông Triều - Quảng Ninh
I. Vị trí địa lí giới hạn:
II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư xã hội.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ.
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Thương mại:
Nội thương
Ngoại thương
Cảng Sài Gòn.
Du lịch
Vận tải
Bưu chính viễn thông
Tài chính ngân hàng …
Tiết 38-Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Khu vực hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ:
Thị trường Chứng khoán
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước? (cả nước =100%)
-Giảm dần tỉ trọng các loại hình dịch vụ.
-Nhiều chỉ tiêu dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao, ...
33,1
30,3
Tổng mức bán lẻ hàng hoá
Số lượng hành khách vận chuyển
SL 9
-TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác bằng những loại hình giao thông nào?
=>Bằng nhiều loại hình giao thông:
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22B
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
20
Đoàn tàu Thông nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
Đường sắt Bắc Nam
Đường biển
- - - -
Băng Cốc
Cam Pu Chia
Xingapo
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
Đường hàng không
Băng Cốc
-Vai trò giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh đối với Đông Nam Bộ và cả nước?
=>TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng và của cả nước.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 1:
Dựa vào Hình 33.1 và kiến thức đã học, Hãy cho biết vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
Nhóm 1.
-Nhiều ngành kinh tế phát triển năng động: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
-Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
- Dân số đông, người dân năng động với nền kinh tế thị trường.
Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49,9 %
50,1 %
Điều kiện giúp Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
=>Địa bàn có nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (50,1%).
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
-Tài nguyên phong phú.
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
-TP, Hồ chí Minh có:
+Vị trí rất thuận lợi; Cảng quốc tế-Sài Gòn.
Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 2.
+Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
+Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
+Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
=>Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp; -Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
TP. HCM có:
=>Tiềm năng du lịch lớn nhất phía Nam và cả nước.
-Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển: Khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí….
Với các điểm du lịch có:
=>Phát triển du lịch sinh thái và du lịch nhân văn.
Khách sạn
BT3
=>TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn.
Nhóm3.
Dinh Độc Lập
Bến Cảng Nhà Rồng
Công viên Đầm Sen
Biển Vũng Tàu
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1, Trung tâm kinh tế lớn:
Tiết 38-Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
2, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
TP.HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
VŨNG TÀU
TÂY NINH
LONG AN
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNG NAI
Một số chỉ tiêu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
GDP
GDP Công nghiệp
Gía trị xuất khẩu
60,3%
56,6%
35,1%
=>Các chỉ tiêu GDP, GDP Công nghiệp, Gía trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều chiếm tỉ trọng cao…
=>Vai trò quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
39,7%
43,4%
64,9%
Các điều kiện thuận lợi ở Đông Nam Bộ
*Dân cư, xã hội:
*Tự nhiên:
*Kinh tế:
thuận lợi.
phong phú đầy
tiềm năng dịch vụ: Khí hậu, dầu khí, bãi biển, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hóa.
đông đúc,
nguồn lao động
dồi dào, năng động.
-Có trình độ chuyên
môm kĩ thuật cao.
-Nông nghiệp phát triển.
-Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao.
-Dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
-Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài.
-Thị trường tiêu thụ
lớn.
BT2
Sự đa dạng các loại hình dịch vụ đã thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Bài tập 1.
-Tài nguyên
-Vị trí
-Dân cư
Bài tập 3.
Biểu đồ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
28,0 x 100
71.2
= 39,2 %
12,3 x 100
31.3
= 39,3 %
188,1 x 100
289.5
= 65,0 %
65,0%
39,3%
39,2%
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
100 %
b, Vẽ biểu đồ.
a, Xử lí bảng số liệu.
c, Nhận xét.
=>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước.
Dặn dò:
* Đối với tiết học này:
-Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
* Đối với tiết học tiếp theo:
-Chuẩn bị cho bài 34 Thực hành: Các dụng cụ đo vẽ biểu đồ hình tròn.
CHÚC THẦY CÔ KHỎE MẠNH,
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.
Trường THCS An Sinh - Đông Triều - Quảng Ninh
I. Vị trí địa lí giới hạn:
II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư xã hội.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ.
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Thương mại:
Nội thương
Ngoại thương
Cảng Sài Gòn.
Du lịch
Vận tải
Bưu chính viễn thông
Tài chính ngân hàng …
Tiết 38-Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Khu vực hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ:
Thị trường Chứng khoán
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước? (cả nước =100%)
-Giảm dần tỉ trọng các loại hình dịch vụ.
-Nhiều chỉ tiêu dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao, ...
33,1
30,3
Tổng mức bán lẻ hàng hoá
Số lượng hành khách vận chuyển
SL 9
-TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác bằng những loại hình giao thông nào?
=>Bằng nhiều loại hình giao thông:
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22B
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
20
Đoàn tàu Thông nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
Đường sắt Bắc Nam
Đường biển
- - - -
Băng Cốc
Cam Pu Chia
Xingapo
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
Đường hàng không
Băng Cốc
-Vai trò giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh đối với Đông Nam Bộ và cả nước?
=>TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng và của cả nước.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 1:
Dựa vào Hình 33.1 và kiến thức đã học, Hãy cho biết vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
Nhóm 1.
-Nhiều ngành kinh tế phát triển năng động: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
-Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
- Dân số đông, người dân năng động với nền kinh tế thị trường.
Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49,9 %
50,1 %
Điều kiện giúp Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
=>Địa bàn có nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (50,1%).
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
-Tài nguyên phong phú.
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
-TP, Hồ chí Minh có:
+Vị trí rất thuận lợi; Cảng quốc tế-Sài Gòn.
Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 2.
+Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
+Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
+Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
=>Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp; -Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
TP. HCM có:
=>Tiềm năng du lịch lớn nhất phía Nam và cả nước.
-Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển: Khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí….
Với các điểm du lịch có:
=>Phát triển du lịch sinh thái và du lịch nhân văn.
Khách sạn
BT3
=>TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn.
Nhóm3.
Dinh Độc Lập
Bến Cảng Nhà Rồng
Công viên Đầm Sen
Biển Vũng Tàu
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1, Trung tâm kinh tế lớn:
Tiết 38-Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
2, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
TP.HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
VŨNG TÀU
TÂY NINH
LONG AN
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNG NAI
Một số chỉ tiêu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
GDP
GDP Công nghiệp
Gía trị xuất khẩu
60,3%
56,6%
35,1%
=>Các chỉ tiêu GDP, GDP Công nghiệp, Gía trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều chiếm tỉ trọng cao…
=>Vai trò quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
39,7%
43,4%
64,9%
Các điều kiện thuận lợi ở Đông Nam Bộ
*Dân cư, xã hội:
*Tự nhiên:
*Kinh tế:
thuận lợi.
phong phú đầy
tiềm năng dịch vụ: Khí hậu, dầu khí, bãi biển, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hóa.
đông đúc,
nguồn lao động
dồi dào, năng động.
-Có trình độ chuyên
môm kĩ thuật cao.
-Nông nghiệp phát triển.
-Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao.
-Dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
-Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài.
-Thị trường tiêu thụ
lớn.
BT2
Sự đa dạng các loại hình dịch vụ đã thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Bài tập 1.
-Tài nguyên
-Vị trí
-Dân cư
Bài tập 3.
Biểu đồ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
28,0 x 100
71.2
= 39,2 %
12,3 x 100
31.3
= 39,3 %
188,1 x 100
289.5
= 65,0 %
65,0%
39,3%
39,2%
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
100 %
b, Vẽ biểu đồ.
a, Xử lí bảng số liệu.
c, Nhận xét.
=>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước.
Dặn dò:
* Đối với tiết học này:
-Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
* Đối với tiết học tiếp theo:
-Chuẩn bị cho bài 34 Thực hành: Các dụng cụ đo vẽ biểu đồ hình tròn.
CHÚC THẦY CÔ KHỎE MẠNH,
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)