Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 28/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện:Nguyễn Thị Nga
D?A L 9
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự gi? THAM L?P
Địalí 9
Tiết 41: Bài 33:
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Câu 1
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Quan sát các tranh ảnh sau đây, hãy cho biết
những hoạt động chính của ngành dịch vụ
vùng ĐNB?
Thương mại:
Nội thương
Ngoại thương
Cảng Sài Gòn.
Du lịch
Vận tải
Bưu chính viễn thông
Tài chính ngân hàng …
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Khu vực hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ:
Thị trường Chứng khoán
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Hãy cho biết ngành dịch vụ c?a vùng ĐNB
cú d?c di?m gỡ?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:
Thuong mại, du lịch, giao thông vận tải,
bưuu chính viễn thông..
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nưu?c, năm 2002 (%)
Nhận xét tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nưu?c?
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thuương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước? (cả nước =100%)
-Giảm dần tỉ trọng các loại hình dịch vụ.
-Nhiều chỉ tiêu dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao, ...
33,1
30,3
Tổng mức bán lẻ hàng hoá
Số lượng hành khách vận chuyển
SL 9
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNBộ so với cả nước (cả nước = 100%)
Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động (chiều hưu?ng giảm)
-Các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao so với cả nưu?c.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
-TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác bằng những loại hình giao thông nào?
=>Bằng nhiều loại hình giao thông:
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22B
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
20
Đoàn tàu Thông nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
Đường sắt Bắc Nam
Đường biển
- - - -
Băng Cốc
Cam Pu Chia
Xingapo
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
Đường hàng không
Băng Cốc
-Vai trò giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh đối với Đông Nam Bộ và cả nước?
=>TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng và của cả nước.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 1,4:
Dựa vào Hình 33.1 và kiến thức đã học, Hãy cho biết vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
Nhóm 1,4.
-Nhiều ngành kinh tế phát triển năng động: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
-Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
- Dân số đông, người dân năng động với nền kinh tế thị trường.
Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môm kĩ thuật cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49,9 %
50,1 %
Điều kiện giúp Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
=>Địa bàn có nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (50,1%).
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
-Tài nguyên phong phú.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
+ Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Nhóm 2:
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của cả nước
+Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
* Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu.
-TP, Hồ chí Minh có:
+Vị trí rất thuận lợi; Cảng quốc tế-Sài Gòn.
Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 2.
+Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
+Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
+Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
=>Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp; -Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
TP. HCM có:
=>Tiềm năng du lịch lớn nhất phía Nam và cả nước.
-Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển: Khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí….
Với các điểm du lịch có:
=>Phát triển du lịch sinh thái và du lịch nhân văn.
Khách sạn
BT3
=>TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn.
Nhóm 3:
Dinh Độc Lập
Bến Cảng Nhà Rồng
Công viên Đầm Sen
Biển Vũng Tàu
Đà Lạt
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Giao thụng: Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
+Thuong m?i: Dụng Nam B? l d?a bn cú s?c hỳt m?nh nh?t ngu?n d?u tu nu?c ngoi.
* Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu.
+ Du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi nổi quanh năm.Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Trung tâm kinh tế lớn:
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TP.HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
VŨNG TÀU
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
TP.HỒ CHÍ MINH
VŨNG TÀU
TÂY NINH
LONG AN
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNG NAI
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Một số chỉ tiêu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
GDP
GDP Công nghiệp
Giá trị xuất khẩu
60,3%
56,6%
35,1%
=>Các chỉ tiêu GDP, GDP Công nghiệp, Gía trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam điều chiếm tỉ trọng cao…
=>Vai trò quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
39,7%
43,4%
64,9%
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
DT:
28 nghìn Km2.
DS:
12,3 triệu người.
(2002)
Em hãy xác định giới hạn của vùng KT trọng điểm phía Nam?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Ph?m vi: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dưuong, Bình Phưu?c, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Ph?m vi: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dưuong, Bình Phưu?c, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Vai trò: quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước.
B
A
C
Dịch vụ
Công nghiệp – xây dựng
Nông nghiệp
Sai
Sai
Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002, nhóm ngành chiếm tỉ trọng ở vị trí thứ 2 là:
B
A
C
Tiền Giang
Vĩnh Long
Long An
Sai
Sai
Câu 2: Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Các điều kiện thuận lợi ở Đông Nam Bộ
*Dân cư, xã hội:
*Tự nhiên:
*Kinh tế:
thuận lợi.
phong phú đầy
tiềm năng dịch vụ: Khí hậu, dầu khí, bãi biển, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hóa.
đông đúc,
nguồn lao động
dồi dào, năng động.
-Có trình độ chuyên
môm kĩ thuật cao.
-Nông nghiệp phát triển.
-Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao.
-Dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
-Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài.
-Thị trường tiêu thụ
lớn.
BT2
Sự đa dạng các loại hình dịch vụ đã thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Bài tập 1.
-Tài nguyên
-Vị trí
-Dân cư
Bài tập 3.
Biểu đồ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
28,0 x 100
71.2
= 39,2 %
12,3 x 100
31.3
= 39,3 %
188,1 x 100
289.5
= 65,0 %
65,0%
39,3%
39,2%
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
100 %
b. Vẽ biểu đồ.
a. Xử lí bảng số liệu.
c. Nhận xét.
=>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước.
Nhiệm vụ về nhà:
-Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
-Chuẩn bị cho bài 34 Thực hành: Các dụng cụ đo vẽ biểu đồ hình…..
Khả năng thu hút vốn của Đông Nam Bộ năm 2003.
Vung tu
Từ thành phố Hồ Chí Minh, du khách có thể đến các địa danh du lịch hấp dẫn nào khác một cách tiện lợi?
Công Viên Đầm Sen
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Địa đạo Củ Chi
Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002.
ĐB TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.S
S.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long
(Hinh 15.1)
Nghìn tỉ đồng
53.2
20.1
17,8
26,5
9,2
89,4
53,8
0
50
100
VUNG TÂY NGUYÊN
D?A L 9
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự gi? THAM L?P
Địalí 9
Tiết 41: Bài 33:
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Câu 1
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Quan sát các tranh ảnh sau đây, hãy cho biết
những hoạt động chính của ngành dịch vụ
vùng ĐNB?
Thương mại:
Nội thương
Ngoại thương
Cảng Sài Gòn.
Du lịch
Vận tải
Bưu chính viễn thông
Tài chính ngân hàng …
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Khu vực hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ:
Thị trường Chứng khoán
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Hãy cho biết ngành dịch vụ c?a vùng ĐNB
cú d?c di?m gỡ?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:
Thuong mại, du lịch, giao thông vận tải,
bưuu chính viễn thông..
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nưu?c, năm 2002 (%)
Nhận xét tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nưu?c?
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thuương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước? (cả nước =100%)
-Giảm dần tỉ trọng các loại hình dịch vụ.
-Nhiều chỉ tiêu dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao, ...
33,1
30,3
Tổng mức bán lẻ hàng hoá
Số lượng hành khách vận chuyển
SL 9
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
1.Công nghiệp.
2. Nông nghiệp.
3. Dịch vụ
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNBộ so với cả nước (cả nước = 100%)
Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động (chiều hưu?ng giảm)
-Các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao so với cả nưu?c.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
-TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác bằng những loại hình giao thông nào?
=>Bằng nhiều loại hình giao thông:
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22B
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
20
Đoàn tàu Thông nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
Đường sắt Bắc Nam
Đường biển
- - - -
Băng Cốc
Cam Pu Chia
Xingapo
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
Đường hàng không
Băng Cốc
-Vai trò giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh đối với Đông Nam Bộ và cả nước?
=>TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng và của cả nước.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 1,4:
Dựa vào Hình 33.1 và kiến thức đã học, Hãy cho biết vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
Nhóm 1,4.
-Nhiều ngành kinh tế phát triển năng động: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
-Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
- Dân số đông, người dân năng động với nền kinh tế thị trường.
Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môm kĩ thuật cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49,9 %
50,1 %
Điều kiện giúp Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
=>Địa bàn có nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (50,1%).
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
-Tài nguyên phong phú.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
- Dịch vụ cú co c?u rất đa dạng:Thưuong mại, du lịch, giao thông vận tải, bưuu chính viễn thông,.
- Chi?m t? tr?ng cao trong co c?u GDP.
+ Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 2:
-Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ?
-Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Nhóm 2:
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của cả nước
+Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
* Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu.
-TP, Hồ chí Minh có:
+Vị trí rất thuận lợi; Cảng quốc tế-Sài Gòn.
Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 2.
+Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
+Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
+Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
=>Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
Nội dung thảo luận:
Nhóm 3:
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha trang, … quanh năm diễn ra sôi động.
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp; -Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
TP. HCM có:
=>Tiềm năng du lịch lớn nhất phía Nam và cả nước.
-Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển: Khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí….
Với các điểm du lịch có:
=>Phát triển du lịch sinh thái và du lịch nhân văn.
Khách sạn
BT3
=>TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn.
Nhóm 3:
Dinh Độc Lập
Bến Cảng Nhà Rồng
Công viên Đầm Sen
Biển Vũng Tàu
Đà Lạt
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
+ Giao thụng: Thnh ph? H? Chớ Minh l d?u m?i giao thụng v?n t?i hng d?u c?a c? nu?c
+Thuong m?i: Dụng Nam B? l d?a bn cú s?c hỳt m?nh nh?t ngu?n d?u tu nu?c ngoi.
* Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu.
+ Du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi nổi quanh năm.Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Trung tâm kinh tế lớn:
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TP.HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
VŨNG TÀU
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Bài 33.
(tiếp theo)
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
TP.HỒ CHÍ MINH
VŨNG TÀU
TÂY NINH
LONG AN
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
ĐỒNG NAI
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Một số chỉ tiêu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
GDP
GDP Công nghiệp
Giá trị xuất khẩu
60,3%
56,6%
35,1%
=>Các chỉ tiêu GDP, GDP Công nghiệp, Gía trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam điều chiếm tỉ trọng cao…
=>Vai trò quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
39,7%
43,4%
64,9%
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1. Các trung tâm kinh tế:
- Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
DT:
28 nghìn Km2.
DS:
12,3 triệu người.
(2002)
Em hãy xác định giới hạn của vùng KT trọng điểm phía Nam?
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
3. Dịch vụ
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Ph?m vi: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dưuong, Bình Phưu?c, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Tiết 41 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Ph?m vi: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dưuong, Bình Phưu?c, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Vai trò: quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước.
B
A
C
Dịch vụ
Công nghiệp – xây dựng
Nông nghiệp
Sai
Sai
Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002, nhóm ngành chiếm tỉ trọng ở vị trí thứ 2 là:
B
A
C
Tiền Giang
Vĩnh Long
Long An
Sai
Sai
Câu 2: Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Các điều kiện thuận lợi ở Đông Nam Bộ
*Dân cư, xã hội:
*Tự nhiên:
*Kinh tế:
thuận lợi.
phong phú đầy
tiềm năng dịch vụ: Khí hậu, dầu khí, bãi biển, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hóa.
đông đúc,
nguồn lao động
dồi dào, năng động.
-Có trình độ chuyên
môm kĩ thuật cao.
-Nông nghiệp phát triển.
-Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao.
-Dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
-Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài.
-Thị trường tiêu thụ
lớn.
BT2
Sự đa dạng các loại hình dịch vụ đã thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Bài tập 1.
-Tài nguyên
-Vị trí
-Dân cư
Bài tập 3.
Biểu đồ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung
28,0 x 100
71.2
= 39,2 %
12,3 x 100
31.3
= 39,3 %
188,1 x 100
289.5
= 65,0 %
65,0%
39,3%
39,2%
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
100 %
b. Vẽ biểu đồ.
a. Xử lí bảng số liệu.
c. Nhận xét.
=>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước.
Nhiệm vụ về nhà:
-Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
-Chuẩn bị cho bài 34 Thực hành: Các dụng cụ đo vẽ biểu đồ hình…..
Khả năng thu hút vốn của Đông Nam Bộ năm 2003.
Vung tu
Từ thành phố Hồ Chí Minh, du khách có thể đến các địa danh du lịch hấp dẫn nào khác một cách tiện lợi?
Công Viên Đầm Sen
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Địa đạo Củ Chi
Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002.
ĐB TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.S
S.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long
(Hinh 15.1)
Nghìn tỉ đồng
53.2
20.1
17,8
26,5
9,2
89,4
53,8
0
50
100
VUNG TÂY NGUYÊN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)