Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Phạm Hùng Thái | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAURENCE S’TING
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
--------
Bài giảng:
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(Tiếp theo)
Chương trình Địa lý, lớp 9

Giáo viên: Phạm Hùng Thái
[email protected]
Điện thoại: 0977982049

Trường THCS Lộc Thành

huyện Bảo Lâm, tỉnh/tp Lâm Đồng


Tháng 3/2015
Chăo m?ng qu� th?y c� v? d? gi? m�n D?a l� 9
TRƯỜNG THCS LỘC THÀNH - NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2015
Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
Trả lời:
- Khu vực công nghiệp –xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng (59,3 %)
- Cơ cấu sản xuất cân đối ,đa dạng gồm nhiều ngành .
- Một số ngành CN quan trọng hình thành và phát triển : dầu khí , điện, cơ khí ,công nghệ cao,chế biến lương thực thực phẩm .
- Các trung tâm CN lớn nhất vùng là : TP.HCM , Biên Hòa và Vũng Tàu .

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Tiết 37 – Bài 33:
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức :
Hiểu dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm .
Biết được Thành phố HCM, Biên Hoà,Vũng Tàu và vùng kinh tế phía Nam có tầm quan trọng với Đông Nam Bộ và cả nước.
2. Kỹ năng :
Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ .
Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên trong phát triển kinh tế .
Tiết 37
Bài 33 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)

Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Đặc điểm tự nhiên và điều kiện tự nhiên:
Đặc điểm dân cư, xã hội:
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
Công nghiệp:
Nông nghiệp:

3) Dịch vụ:

Bảng 32.1. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ (%)
Cảng Sài Gòn.
(tiếp theo)
Tiết 37-Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Thương mại
Du lịch
(tiếp theo)
Tiết 37-Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Vận tải
(tiếp theo)
Tiết 37-Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Bưu chính viễn thông
(tiếp theo)
Tiết 37-Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
3. Dịch vụ:
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước(cả nước = 100%)
Em có nhận xét gì về một số chỉ tiêu dịch vụ ĐNB so với các vùng kinh tế khác?
* Ở ĐNB các hoạt động dịch vụ rất đa dạng, bao gồm: thương mại, tài chính, vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch …
* Tỉ trọng các loại hình dịch vụ ở ĐNB chiếm khá cao, song có giảm.
3. Dịch vụ:
Bảng 33.1: Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng ĐNB
so với cả nước( cả nước là 100%)
Thảo luận nhóm:
Nhóm 1;2:
49,9 %
50,1 %
Hình 33.1. Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Thảo luận nhóm:
Nhóm 3;4:
-Kể tên các sản phẩm xuất – nhập khẩu chủ yếu ở ĐNB? Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, … quanh năm diễn ra sôi động?
Nhóm 1;2
-Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?

-Dựa vào hình 14.1trang 52 sgk, hãy cho biết từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?


Nhóm 1
49,9 %
50,1 %
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2002
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
-Vị trí địa lí thuận lợi.
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
-Cơ sở hạ tầng tốt; Chính sách thu hút đầu tư hiệu quả…
Lao động có kỹ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng hóa…)
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22B
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
20
Đoàn tàu Thống nhất
NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH
Đường sắt Bắc Nam
Đường biển
- - - -
Băng Cốc
Cam Pu Chia
Xingapo
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
SÂN BAY
TÂN SƠN NHẤT
Đường hàng không
Băng Cốc
Thảo luận nhóm:
Nhóm 3;4:
-Kể tên các sản phẩm xuất – nhập khẩu chủ yếu ở ĐNB? Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, … quanh năm diễn ra sôi động?
Nhóm 1;2
-Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?

-Dựa vào hình 14.1trang 52 sgk, hãy cho biết từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?


HÀNG XUẤT KHẨU
Một vài mặt hàng nhập khẩu
ghi bài
Hàng nhập khẩu
-TP, Hồ chí Minh có:
+Vị trí rất thuận lợi; Cảng quốc tế-Sài Gòn.
Hoạt động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Nhóm 3.
+Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
+Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh tạo ra nhiều hàng xuất khẩu.
+Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
=>Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
-Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, … quanh năm diễn ra sôi động?
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp;
-Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
TP. HCM có:
Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng rất phát triển: Khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí….
Với các điểm du lịch có:
Khách sạn
BT3
=>TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn.
Dinh Độc Lập
Bến Cảng Nhà Rồng
Công viên Đầm Sen
Biển Vũng Tàu
Tiết 37
Bài 33 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)

IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Công nghiệp:
Nông nghiệp:
Dịch vụ:
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:

1) Các trung tâm kinh tế:

CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐB S.CỬU LONG
Tiết 37
Bài 33 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)

IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Công nghiệp:
Nông nghiệp:
Dịch vụ:
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:

1) Các trung tâm kinh tế:

2) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Bảng 33.2. Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước( cả nước = 100% )
Các điều kiện thuận lợi ở Đông Nam Bộ
*Dân cư, xã hội:

*Tự nhiên:

*Kinh tế:
thuận lợi.
phong phú đầy
tiềm năng dịch vụ: Khí hậu, dầu khí, bãi biển, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hóa.
đông đúc,
nguồn lao động
dồi dào, năng động.
-Có trình độ chuyên
môm kĩ thuật cao.
-Nông nghiệp phát triển.
-Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao.
-Dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
-Là nơi thu hút nhiều nhà đầu tư lớn từ nước ngoài.
-Thị trường tiêu thụ
lớn.
BT2
Bài tập 1.
-Tài nguyên
-Vị trí
-Dân cư
Bài tập 3.
28,0 x 100
71.2
= 39,2 %
12,3 x 100
31.3
= 39,3 %
188,1 x 100
289.5
= 65,0 %
a, Xử lí bảng số liệu.
TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, GDP CỦA VÙNG KTTĐ PHÍA NAM
SO VỚI CÁC VÙNG CÒN LẠI CỦA NƯỚC TA (2002)
Bài tập 3.
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
c, Nhận xét.
=>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước.
Hướng dẫn học tập
* Đối với tiết học này:
-Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 trong SGK.
* Đối với tiết học tiếp theo:
-Chuẩn bị cho bài 34 Thực hành: Các dụng cụ đo vẽ biểu đồ hình tròn.
CHÚC THẦY CÔ KHỎE MẠNH,
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hùng Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)