Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Đào Nguyễn Quỳnh Phương | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tình hình sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
- Công nhiệp-xây dựng tăng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất vùng (59,3%) và cao nhất cả nước (gấp 1,54 lần TB cả nước)
- Cơ cấu cân đối, đa dạng gồm nhiều ngành cn nặng, cn nhẹ, chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành cn hiện đại: dầu khí, điện tử, công nghệ cao...
- Phân bố tập trung ở TP Hồ Chí Minh (50%), Biên Hoà, Vũng Tàu.
2) Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
- Nhờ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi: Đất đỏ badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo, nguồn sinh thuỷ tốt thuận lợi cho các cây công nghiệp phát triển
- Có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp, có KHKT, tay nghề cao. Có chính sách phát triển đúng đắn, có các cơ sở chế biến sản phẩm cây CN, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Bến cảng Nhà Rồng – TP HCM
Dịch vụ xuất - nhập khẩu
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
Mạng lưới bưu chính viễn thông
Hệ thống các Siêu thị - Các chợ
Trung tâm thương mại Sài Gòn
Chợ Bến Thành - TP Hồ Chí Minh
Sân gôn
Khách sạn – nhà hàng
Côn Đảo
Qua các hình ảnh trên em
có nhận xét gì về các hoạt
động dịch vụ của Đông
Nam Bộ?
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
- Dịch vụ đa dạng bao gồm nhiều hoạt động:Thương mại, bưu chính viễn thông, gtvt, du lịch, xuất nhập khẩu....
Cặp bàn (2’): Dựa bảng 33.1 + H33.1 + TT sgk, hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
Bảng 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở ĐNBộ so với cả nước (cả nước = 100%)
Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước
+ Hoạt động giao thông vận tải
+ Là địa bàn có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài (50,1%).
+ Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
Chứng minh TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng?
- TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng: đầu mối gtvt lớn, dẫn đầu xuất nhập khẩu, du lịch ...
- Dịch vụ đa dạng bao gồm nhiều hoạt động:Thương mại, bưu chính viễn thông, gtvt, du lịch, xuất nhập khẩu....
Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước
+ Hoạt động giao thông vận tải
+ Là địa bàn có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài (50,1%).
+ Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
- Dịch vụ đa dạng bao gồm nhiều hoạt động:Thương mại, bưu chính viễn thông, gtvt, du lịch, xuất nhập khẩu.....
Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước
+ Hoạt động giao thông vận tải
+ Là địa bàn có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài (50,1%).
+ Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
- TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng: đầu mối gtvt lớn, dẫn đầu xuất nhập khẩu, du lịch ...
Cả lớp: Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết, hãy
Cho biết vì sao ĐN Bộ lại có sức hút mạnh đối với đầu tư nước ngoài?
3) Hoạt động xuất khẩu của TP Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
2) Cho biết từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các TP khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
- Có vị trí thuận lợi, tài nguyên đa dạng, mặt bằng xd và cơ sở hạ tầng tương đối tốt, có nguồn lao động dồi dào, chính sách đầu tư thông thoáng...
- Gần cảng biển, tiện đường giao thông, có nhiều sản phẩm xuất khẩu: Thực phẩm CB, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ.....
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
IV) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1) Các trung tâm kinh tế:
Cá nhân (5’):
Dựa thông tin sgk + Bản đồ H32.2: Hãy xác định kể tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng?
- TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở ĐN Bộ => Tam giác kinh tế mạnh.
2) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Quy mô: sgk/122.
- Có tam giác công nghiệp mạnh. Các chỉ tiêu kinh tế chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước
- Giữ vai trò quan trọng đối với ĐN Bộ, với đb sông Cửu Long và đối với cả nước.
2) Dựa bảng 33.3 hãy nhận xét về tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước? Nhận xét gì về quy mô của vùng?
3) Dựa bảng 33.2 hãy nhận xét một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%). Nêu vai trò của vùng?
Tiết 37 – Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
3) Dịch vụ
- Dịch vụ đa dạng bao gồm nhiều hoạt động:Thương mại, bưu chính viễn thông, gtvt, du lịch, xuất nhập khẩu....
Các chỉ tiêu dịch vụ của vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước
+ Hoạt động giao thông vận tải
+ Là địa bàn có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài.
+ Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
- TP Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng: đầu mối gtvt lớn, dẫn đầu xuất nhập khẩu, du lịch ...
IV) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
1) Các trung tâm kinh tế:
- TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở ĐN Bộ
2) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Quy mô: sgk/122.
- Có tam giác công nghiệp mạnh.
- Giữ vai trò quan trọng đối với ĐN Bộ, với đb sông Cửu Long và đối với cả nước.
Ghi nhớ
BÀI TẬP – CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ
1) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
2) Tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Trả lời câu hỏi – bài tập sgk/123
Làm bài tập 33 tập bản đồ thực hành địa 9
Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành 34 sgk/124.
GV HD làm bài tập 3 sgk/123.
3) Dựa bảng 33.3 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm trong cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét?
- Xử lí số liệu: Coi tổng 3 vùng = 100%, tính % của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vẽ 3 biểu đồ tròn : R = 2,5cm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)