Bai 33 Dia Li 9

Chia sẻ bởi Tống Tiểu Linh | Ngày 28/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bai 33 Dia Li 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN
Trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu 1: Đây là con sông cung cấp nước cho thủy diện Trị An.
Câu 2: Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP ở Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 3: Trung tâm công nghiệp dầu khí lớn nhất cả nước.
Câu 4: Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
Câu 5: Đây là nơi có 3 cửa khẩu quốc tế qua Cam-pu-chia ở phía Nam nước ta.
Câu 6: Trung tâm công nghiệp phát triển sớm nhất ở miền Nam nước ta.
Câu 7: Dầu khí thường được khai thác ở vị trí nào?
Câu 8: Để cho một nền kinh tế công nghiệp phát triển bền vững mà không ảnh hưởng đến môi trường chúng ta cần phải làm gì?
Câu 9: Muốn phát triển kinh tế thì phải cần có cái gì?
Bài 33
Vùng Đông Nam Bộ
(tiếp theo)
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cư xã hội
Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Bạn có thể cho biết dịch vụ là gì ?
Dịch vụ là các hoạt động kinh tế - xã hội. Dịch vụ có nhiều ngành: dịch vũ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. Vai trò của ngành dịch vụ ngày càng tăng lên trong nên kinh tế hiện đại và được coi là tiêu chí quan trọng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ( 34,5% / 38,5% ).
Cơ cấu phát triển mạnh và rất đa dạng: thương mại, du lịch , bưu chính viễn thông và giao thông vận tải.
Bài 33.1. Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước = 100%)
Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002.
ĐB TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.S
S.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long
Nghìn tỉ đồng
53.2
20.1
17,8
26,5
9,2
89,4
53,8
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Giao thông vận tải có tỉ lệ vận chuyển cao. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu.
- Các tuyền đường đều quy tụ về Thành Phố Hồ Chí Minh tạo nên sự giao lưu trong vùng liên vùng và quốc tế.
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
Đường sắt Thống Nhất
Đường biển
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
Băng Cốc
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Hàng không)
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Ñoâng Nam Boä laø ñòa baøn coù söùc huùt maïnh nhaát nguoàn ñaàu tö nöôùc ngoaøi.
- Vị trí địa lí thuận lợi.
- Tài nguyên phong phú.
- Dân cư đông, sức tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao.
- Cơ sở hạ tầng khà hoàn thiện.
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là dầu khô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ . . .
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Thành phố Hồ Chí Minh luôn dẫn đầu hoạt động xuất khẩu của vùng.
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 ( cả nước =100%)
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49.9
50,1
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Hình 33.1
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
HÀNG XUẤT KHẨU
Xuất khẩu
Một vài mặt hàng nhập khẩu
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Đồng Nam Bộ là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước (Thành phố Hồ Chí Minh).
Các tuyến du lịch ở đây quanh năm diễn ra sôi động.
- Khí hậu tốt, phong cảnh đẹp.
Cơ sỡ hạ tầng khá hoàn thiện.
- Một số hoạt động dịch vụ đã được đầu tư phát triển ổn định, bền vững.
Công Viên Đầm Sen
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Địa đạo Củ Chi
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
3. Dịch vụ:
Tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
Tư vấn
Chuyển giao công nghệ
Nhiều Ngân Hàng
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cư xã hội
Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
Bảng 33.2. Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002 ( cả nước = 100% )
Em có nhận xét gì về vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
- TP Hồ Chí Minh, TP Biên Hòa, TP Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế, là tam giác công nghiệp mạnh của vùng trọng điểm phía nam.
- Các chỉ tiêu kinh tế đều dẫn đầu cả nước
- Giữ vai trò quan trọng đối với ĐN Bộ, với đb sông Cửu Long và đối với cả nước.

Củng cố
Sự đa dạng loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước.
Nhiệm vụ về nhà:
Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 123-sgk.
Dựa bảng 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, dân số,GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2002) và rút ra nhận xét.
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành ( Bài 34).
Bài thuyết trình của em
đến đây là hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Tiểu Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)