Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng | Ngày 29/04/2019 | 99

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Trần Thị Hồng
Tổ: khxh
Trường : THCS Nguyễn Đình Chiểu
Quận: Ngô Quyền
Đông Nam Bộ
Hồ
Các vùng kinh tế
Giáo viên: Trần Thị Hồng
Tổ: khxh
Trường : THCS Nguyễn Đình Chiểu
Quận: Ngô Quyền
Kiểm tra bài cũ
Nối các ý cột A với các ý cột B cho phù hợp:
2; 4; 6
1; 3; 5; 7
25,3
16,2
15,7
74,7
83,8
84,3
Năm
Tiết 36 - Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
Nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Thảo luận theo bàn
*Đọc thông tin mục IV.1
+Đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ trước
ngày giải phóng và hiện nay.
*Đọc bảng 32.1
+Nhận xét tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng
trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và của cả nước.
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2002 ( % )
Cả nước Đông Nam Bộ
23
38,5
38,5
6,2
59,3
34,5
+Nhận xét tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng

trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và của cả nước.
Tiết 36 - Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân
-Tính tốc độ phát triển công nghiệp ở
Đông Nam Bộ ( năm 1995=100% )
Tốc độ phát triển công nghiệp ở đông nam bộ (%)
149,4
195.0
2488,4
+Nhận xét tốc độ phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
-Làm bài 32.2 câu b VBT.
*Quan sát hình 32.1
+Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở ĐNB.
-Làm bài 32.2 câu c VBT.
+ Làm bài 32.2 câu a VBT
Tiết 36 - Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
Trị An
Cần Đơn
Thác Mơ
Các nhà máy thuỷ điện
Đồng Nai
TP Hồ Chí Minh
Sóng thần
(Bình Dương)
* Nhận xét quy mô các khu công nghiệp:
- Nhà xưởng
- Giao thông
- Diện tích cây xanh
Tiết 36 - Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
2.Nông nghiệp
Nhiệm vụ 3: Hoạt động tập thể
*Quan sát hình 32.2
+Cơ cấu cây trồng vùng Đông Nam bộ
*Đọc bảng 32.2
+Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp
lâu năm ở Đông Nam Bộ.
- Làm bài 32.3 VBT
-Làm bài 32.4 VBT
+Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Tiết 36 - Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
2.Nông nghiệp
-Thế mạnh : +cây công nghiệp, quan trọng nhất là
cao su; cây ăn quả. Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Trị An
1
2
-Hồ nước thuỷ lợi lớn
nhất cả nước, bảo đảm
tưới tiêu cho tỉnh Tây
Ninh và huyện Củ Chi.
-Hồ thuỷ điện lớn nhất
vùng, điều tiết nước cho
nhà máy thuỷ điện Trị An,
cung cấp nước sinh hoạt,
nước sản xuất cho tỉnh
Đồng Nai.
1
2
Rừng Cát Tiên Rừng Sác
Vai trò của rừng đối với môi trường của vùng?
Bài tập
1.Ngành nông nghiệp ĐNB phải làm gì để việc
trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
phát triển bền vững?
a.áp dụng các biện pháp kĩ thuật mới để cây tăng năng xuất.
b.Thay thế các cây già cỗi năng xuất thấp bằng các cây
giống mới để có năng xuất cao. Đẩy mạnh thuỷ lợi để
thâm canh cây công nghiệp. Phòng chống sâu bệnh,
áp dụng kĩ thuật mới trong canh tác.
c.Tăng cường phòng chống sâu bệnh trước và sau khi thu
hoạch để bảo đảm chất lượng mặt hàng, nhất là hoa quả.
d.Tất cả đều đúng.
2.Ngư nghiệp vùng ĐNB có gặp trở
ngại gì khi vùng biển nơi này được
khai thác dầu khí?
a.Khi không có sự cố thì việc khai thác không tác hại gì
vì hai ngành không liên quan đến nhau.
b.Khi có dò rỉ dầu hay sự cố dầu tràn ra biển sẽ gây thiệt
hại cho ngư nghiệp, không những ngành đánh bắt mà cả
nuôi trồng ven bờ.
c.Dầu tràn trên mặt biển gây cản trở quá trình trao đổi ôxy,
dầu hoà tan trong nước biển gây độc hại nước biển, sẽ
làm chết cá ở tầng nổi, giảm chất lượng sinh vật biển,
giết hại rặng san hô.
d.Hai câu a+b đúng.
Hoạt động nối tiếp
+ Học câu 1; 2 SGK
+Hoàn thành bài 32 VBT.
+Làm câu 3 SGK vào vở.
*Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh
51,6
46,7
1,7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)