Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trần Lý Hoàng Thiện |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐịA LÍ 9
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
- Dựa vào lược đồ xác định vị trí giới hạn của vùng Đông Nam Bộ?
-Nêu ý nghĩa của vị trí vùng Đông Nam Bộ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Dựa vào lược đồ trình bày những thuận lợi của điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của vùng ?
Hình 31.1 Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
Dựa vào lược đồ trình bày những thuận lợi của điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của vùng ?
Hình 31.1 Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Tốc độ phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ từ 1995-2005 ( năm 1995 =100%)
-Nhận xét về tốc độ phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ qua các năm như thế nào?
Tốc độ phát triển nhanh
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
- Dựa vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước?
Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước
Bảng 32.1 Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
Dựa vào Nội dung SGK kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm sản xuất công nghiệp trước và sau năm 1975 ở vùng Đông Nam Bộ ?
Trước 1975: Công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp
Sau 1975: Công nghiệp là thế mạnh của vùng có cơ cấu công nghiệp cân đối, có nhiều ngành quan trọng
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Kể tên và xác định các ngành công nghiệp của vùng ?
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long (Atlat)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, có nhiều ngành quan trọng…
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Lắp ráp ô tô ở TP.HCM
Lắp ráp ti vi
Sản xuất linh kiện điện tử
Dàn khoan dầu khí trên biển
Một góc khu Công nghiệp ở Biên Hòa- Đồng Nai
Khu công nghiệp ở Bình Dương
Khu chế xuất Tân Thuận
Khu công nghiệp Sóng Thần III
Khu công nghiệp Tân Tạo
Khu công nghiệp hóa dầu Long Sơn ở Vũng Tàu
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Dựa vào H. 32.2 hãy nhận xét :
-Sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ như thế nào?
Tập trung chủ yếu ở đâu?
Xác định ?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Lớn nhất:TP Hồ Chí Minh
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng :dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng
Đông Nam Bộ
Tại sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh ?
Vì TP.Hồ Chí Minh có nhiều lợi thế: Vị trí địa lí, nguồn lao động tay nghề cao,cơ sở hạ tầng phát triển, có chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn…
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng
Đông Nam Bộ
Ngoài TP. Hồ Chí Minh vùng còn có trung tâm công nghiệp nào chuyên về ngành dầu khí ?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long (Atlat)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Khai thác dầu trên biển Vũng Tàu
-Trung tâm công nghiệp Bà Rịa- Vũng Tàu là trung tâm thuộc về công nhiệp khai thác dầu khí.Bà Rịa –Vũng Tàu trở thành trung tâm chuyên ngành về dầu khí.
Khai thác dầu trên biển Vũng Tàu
Là nguồn tài nguyên qúy giá nên trong quá trình sử dụng ta phải sử dụng như thế nào ?
Hình 32.2: lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ ?
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động của vùng.
Lực lượng lao động tại chỗ chưa đáp ứng về lượng và chất
Công nghệ chậm đổi mới
Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Những vấn đề bất cập trong phát triển kinh tế
Rác thải
Sông Thị Vải bị ô nhiễm do chất thải nhà máy sản xuất bột ngọt Vêdan
Khí thải khu công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Dầu tràn trên biển
Nước thải nhà máy bột ngọt VEDAN
Dầu tràn trên biển
Khí thải khu công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Dựa vào bảng 32.1 cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước
Tỉ trọng nông nghiệp lâm- ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của vùng như thế nào ?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tt)
Bảng 32.3 Cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2002 (%)
Bài tập 3 SGK Trang 120
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG NHÓM (thời gian 3 phút)
Dựa vào bảng 32.2 và lược đồ 32.2 và nội dung SGK nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ ?
Câu Hỏi Thảo Luận
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Bảng 32.2 Một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ
Hình 32.2: lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Dựa vào bảng 32.2 và lược đồ 32.2 và nội dung SGK nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ ?
Dựa vào bảng 32.2 và lược đồ 32.2 và nội dung SGK nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ ?
ĐÁP ÁN
- Là vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp nhiệt đới của cả nước.
Phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích lớn.
Cây công nghiệp lâu năm :cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu
Hoạt động nhóm
-Vùng có đất đỏ ba dan và đất xám diện tích lớn.
-Khí hậu cận xích đạo.
-Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng cây cao su.
-Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
-Thị trường xuất khẩu lớn.
*Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là vì:
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Cây cao su ở Bình Phước
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Cây điều
Cây tiêu
Cây cao su
Cây cà phê
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long (Atlat)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Sầu riêng
Chôm chôm
Mang c?t
Mít
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cây công nghiệp hàng năm:lạc, đậu, mía… và cây ăn quả phân bố rộng khắp vùng.
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cây công nghiệp hàng năm:lạc, đậu, mía… và cây ăn quả phân bố rộng khắp vùng.
*Chăn nuôi:
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long (Atlat)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Qua các hình ảnh, em hãy cho biết tình hình phát triển chăn nuôi ở Đông Nam Bộ?
NUÔI LỢN
NUÔI VỊT
NUÔI BÒ
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cây công nghiệp hàng năm:lạc, đậu, mía… và cây ăn quả phân bố rộng khắp vùng.
*Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp.
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Ngoài chăn nuôi thì vùng còn có ngành nào mang lại nguồn lợi lớn?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Th?y s?n ? Vung Tu
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng :dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cây công nghiệp hàng năm:lạc, đậu, mía… và cây ăn quả phân bố rộng khắp vùng.
*Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản được chú trọng.
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Vấn đề cần quan tâm để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì ?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
- Phát triển thủy lợi (xây dựng hồ chứa nước….)
Bảo vệ rừng đầu nguồn
Tiêm phòng cho vật nuôi, vệ sinh chuồng trại….
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Quan sát H.32.2 : Xác định vị trí của hồ Dầu Tiếng Và hồ Trị An? Vai trò của 2 hồ đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng ?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hồ Trị An
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Th?y di?n C?n Don
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Thủy điện Thác Mơ
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Để nông nghiệp của vùng phát triển bền vững địa phương cần chú ý vấn đề môi trường như thế nào?
Các địa phương đang có sự đầu tư bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, giữ gìn sự đa dạng sinh học.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Vườn quốc gia Nam Cát Tiên
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Rừng Sác(C?n Gi?)
Rừng ngập mặn ven biển
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa –Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
*Trồng trọt :
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta .
+ Cây công nghiệp lâu năm: cao su,cà phê, hồ tiêu, điều: phân bố chủ yếu Bình Dương, Bình Phước,Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cây công nghiệp hàng năm:lạc, đậu, mía… và cây ăn quả phân bố rộng khắp vùng.
*Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản được chú trọng.
* Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trường đang bị ô nhiễm.
- Các địa phương đang có sự đầu tư bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, giữ gìn sự đa dạng sinh học.
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Để phát triển nông nghiệp thì quê em cũng đã chú trọng vấn đề gì?
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Bài tập
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Đọc tên và xác định trên lược đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ ?Trung tâm công nghiệp nào lớn nhất ?
Bài tập
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
Xác định phân bố các loại cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
*Ngành kinh tế của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng lớn (50,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước là:
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
XIN CHÚC MỪNG
BẠN
CHÚC BẠN MAY MẮN LẦN SAU
CHÚC BẠN MAY MẮN LẦN SAU
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
XIN CHÚC MỪNG
BẠN
CHÚC BẠN MAY MẮN LẦN SAU
CHÚC BẠN MAY MẮN LẦN SAU
*Bà Rịa –Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác:
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài
-Làm bài tập SGK và bài tập bản đồ
-Xem bài mới( tìm tư liêu , tranh ảnh cho bài 33)
Bài tập SGK trang 120
(TIẾT 40) BÀI 32 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
DINH ĐỘC LẬP
Bến cảng Nhà Rồng
NHÀ TÙ CÔN ĐẢO
ĐỊA ĐẠO CỦ CHI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lý Hoàng Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)