Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Quyên |
Ngày 28/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
tiết dạy tốt chào mừng
địa lí 9
Giáo viên dạy: Nguyễn Thế Quyên
Trường THCS cao nhân
Thứ 5 ngày 12 tháng 01 năm 2017
Môn: địa 9
tiết 36 - bài 32
Vùng đông nam bộ (tiếp)
1. Công nghiệp:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Thảo luận cặp (2`) Quan sát bảng 32.1 SGK/ 117 hãy:
So sánh cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước và trước ngày miền Nam giải phóng ?
59,3
38,5
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%)
1. Công nghiệp
Trước ngày miền Nam giải phóng: Chỉ có một số ngành: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, tập trung chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
Sau giải phóng đến nay:
Công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (59,3%), cơ cấu cân đối, hợp lí, đa ngành, phân bố rộng rãi, có nhiều trung tâm.
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
Nhận xét khu vực công nghiệp- xây dựng?
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng?
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
Quan sát Hình 32.2
kể tên các ngành
công nghiệp của vùng?
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
1. Công nghiệp
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh.
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Khai thác dầu mỏ Đại Hùng
Cảng Sài Gòn
Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ sử dụng nguyên liệu chính là từ dầu mỏ
Vùng có tiềm năng lớn về dầu khí. Vì vậy việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào?
Dầu khí là nguồn khoáng sản quý hiếm, nhưng không tái tạo được. Dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa. Tổng tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích nước ta khoảng 1,2 tỉ m3 dầu và 2800 tỉ m3 khí
Hiện nay dầu khí nước ta được khai thác chủ yếu ở các khu mỏ Bạch Hổ , Rồng, Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông…
Hàng năm khai thác hàng chục triệu tấn dầu thô và hàng chục tỉ m3 khí
Dầu thô hiện nay được đưa về lọc tại nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và 1 số được xuất khẩu ra nước ngoài. Khí đốt được sử dụng để chạy các nhà máy điện và sản xuất phân đạm tại Cà Mau, Phú Mỹ (Bà Rịa- Vũng Tàu)
Hợp lý và
tiết kiệm, khai thác
đi đôi với bảo v? nh?m
phát triển bền vững
Dựa vào hình 32.2
hãy nhận xét sự
phân bố sản xuất
công nghiệp ở
Đông Nam Bộ?
TP. HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Hình32.2. Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
1. Công nghiệp
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm.
- Phân bố chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. . .
Vì sao sản xuất công nghiệp lại chủ yếu tập trung ở TP.HCM?
-Vị trí địa lí thuận lợi
-Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.
-Có cơ sở hạ tầng phát triển
-Đi đầu về chính sách phát triển
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
Trong phân bố sản xuất CN, sự tập trung ở các trung tâm CN lớn như TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.=> Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => khu công nghệ cao.
=> CN có vai trò quan trọng không chỉ trong vùng mà còn góp một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu kinh tế cả nước. Vùng ĐNB tập trung hàng loạt các khu chế xuất, khu công nghiệp.
Xem SGK/ 154
Khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài
tăng mạnh
Tuy nhiên công nghiệp ở đây cũng không gặp ít những khó khăn.
Nêu những khó khăn trong việc phát triển công nghiệp của vùng?
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh - - Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
Một số ngành quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm
Phân bố chủ yếu ở TP H? Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. . .
* Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu, công nghệ chậm đổi mới và chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.
CƠ KHÍ
ĐIỆN TỬ
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Lắp ráp ô tô ở TP.HCM
Lắp ráp ti vi
Sản xuất linh kiện điện tử
Dàn khoan dầu khí trên biển
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
NGUỒN LAO ĐỘNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
VŨNG TÀU
BIÊN HÒA
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
TP HỒ CHÍ MINH
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa- Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của Đông Nam Bộ. Năm 2003 giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 49,3% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và 89,4% giả trị sản xuất công nghiệp của vùng.
Trung tâm công nghiệp Bà Rịa -Vũng Tàu chiếm 36% giá trị sản lượng công nghiệp của toàn vùng, trong đó 90% thuộc về công nghiệp khai thác dầu khí. Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm chuyên ngành về dầu khí.
Khai thác dầu khí trên biển Vũng Tàu
KHÍ THẢI
RÁC THẢI
TRÀN DẦU
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NƯỚC THẢI CN
?Giải pháp để góp phần bảo vệ môi trường của vùng ?
XỬ LÍ NƯỚC THẢI VÀ RÁC THẢI
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Bảng 32.1 Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (Đơn vị: %)
Thảo luận nhóm:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2’
1: Từ bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
2: Dựa vào điều kiện nào mà cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?
3: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này?
Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ (2002)
1: Từ bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
Cây điều
Cây tiêu
Cây cao su
Cây cà phê
2: Dựa vào điều kiện nào mà cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Hình 31.1: Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
Xuất khẩu nông sản
Nhóm 3: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này?
Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ (2002)
- Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.
Nhiệt độ thích hợp từ 26- 280C (dưới 180cC ảnh hưởng quá trình nảy mầm, dưới 50C cây bị nứt vỏ chảy mủ.
Lượng mưa thích hợp từ 1500mm – 2500mm. Không chịu được sự úng nước và gió. Chịu được hạn 4 -5 tháng.
Cây cao su
Nghìn tấn
Biểu đồ sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ
MÍA
THUỐC LÁ
ĐỖ TƯƠNG
LẠC
Sầu riêng
Chôm chôm
Măng cụt
Mít tố nữ
CHĂN NUÔI GIA CẦM, GIA SÚC
THỦY SẢN
2
3
4
5
6
7
8
9
Ơ
S
Ở
H
C
M
Ô
I
B
I
Ê
N
C
Ụ
T
M
Ă
N
G
N
U
Ô
I
C
H
Ă
N
Ũ
N
G
T
À
U
T
H
Ủ
Y
L
Ợ
I
Ê
U
H
Ồ
T
N
G
H
I
Ệ
Ô
N
G
V
Ạ
T
Ầ
N
G
T
R
Ư
Ờ
N
G
H
Ò
A
I
P
H
Ê
C
À
C
10
Đây là 1 trong những khó khăn trong công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
1
Đây cũng là 1trong những khó khăn trong
công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
Đây là 1 trong những trung tâm công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
Đây là 1 trong những đặc sản (hoa quả)
của vùng Đông Nam Bộ ?
Ngành này đang được chú trọng phát triển
theo hướng công nghiệp ?
Đây cũng là 1 trong những trung tâm công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
Vai trò chính của hồ Dầu Tiếng ?
Đây là 1 trong những cây công nghiệp quan trọng
của vùng Đông Nam Bộ ?
Ngành này chiếm tỉ trọng lớn trong
cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước?
Đây cũng là 1 trong những cây công nghiệp
quan trọng của vùng Đông Nam Bộ ?
10
9
7
7
8
7
7
6
10
5
P
I
T
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài
-Làm bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ, VBT.
-Xem bài mới( tìm tư liêu , tranh ảnh cho bài 33)
Bài tập SGK trang 120
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.
chúc các em chAm ngoan, học giỏi !
tiết dạy tốt chào mừng
địa lí 9
Giáo viên dạy: Nguyễn Thế Quyên
Trường THCS cao nhân
Thứ 5 ngày 12 tháng 01 năm 2017
Môn: địa 9
tiết 36 - bài 32
Vùng đông nam bộ (tiếp)
1. Công nghiệp:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Thảo luận cặp (2`) Quan sát bảng 32.1 SGK/ 117 hãy:
So sánh cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước và trước ngày miền Nam giải phóng ?
59,3
38,5
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%)
1. Công nghiệp
Trước ngày miền Nam giải phóng: Chỉ có một số ngành: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, tập trung chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
Sau giải phóng đến nay:
Công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (59,3%), cơ cấu cân đối, hợp lí, đa ngành, phân bố rộng rãi, có nhiều trung tâm.
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
Nhận xét khu vực công nghiệp- xây dựng?
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng?
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
Quan sát Hình 32.2
kể tên các ngành
công nghiệp của vùng?
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
1. Công nghiệp
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh.
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Khai thác dầu mỏ Đại Hùng
Cảng Sài Gòn
Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ sử dụng nguyên liệu chính là từ dầu mỏ
Vùng có tiềm năng lớn về dầu khí. Vì vậy việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào?
Dầu khí là nguồn khoáng sản quý hiếm, nhưng không tái tạo được. Dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa. Tổng tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích nước ta khoảng 1,2 tỉ m3 dầu và 2800 tỉ m3 khí
Hiện nay dầu khí nước ta được khai thác chủ yếu ở các khu mỏ Bạch Hổ , Rồng, Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông…
Hàng năm khai thác hàng chục triệu tấn dầu thô và hàng chục tỉ m3 khí
Dầu thô hiện nay được đưa về lọc tại nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và 1 số được xuất khẩu ra nước ngoài. Khí đốt được sử dụng để chạy các nhà máy điện và sản xuất phân đạm tại Cà Mau, Phú Mỹ (Bà Rịa- Vũng Tàu)
Hợp lý và
tiết kiệm, khai thác
đi đôi với bảo v? nh?m
phát triển bền vững
Dựa vào hình 32.2
hãy nhận xét sự
phân bố sản xuất
công nghiệp ở
Đông Nam Bộ?
TP. HỒ CHÍ MINH
BIÊN HÒA
BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Hình32.2. Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
1. Công nghiệp
Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng 59,3% (2002)
Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm.
- Phân bố chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. . .
Vì sao sản xuất công nghiệp lại chủ yếu tập trung ở TP.HCM?
-Vị trí địa lí thuận lợi
-Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.
-Có cơ sở hạ tầng phát triển
-Đi đầu về chính sách phát triển
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Coâng nghieäp
Trong phân bố sản xuất CN, sự tập trung ở các trung tâm CN lớn như TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.=> Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => khu công nghệ cao.
=> CN có vai trò quan trọng không chỉ trong vùng mà còn góp một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu kinh tế cả nước. Vùng ĐNB tập trung hàng loạt các khu chế xuất, khu công nghiệp.
Xem SGK/ 154
Khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài
tăng mạnh
Tuy nhiên công nghiệp ở đây cũng không gặp ít những khó khăn.
Nêu những khó khăn trong việc phát triển công nghiệp của vùng?
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp- xây dựng phát triển nhanh - - Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
Một số ngành quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến luong thực thực phẩm
Phân bố chủ yếu ở TP H? Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. . .
* Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu, công nghệ chậm đổi mới và chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Tiết 37- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo)
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.
CƠ KHÍ
ĐIỆN TỬ
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Lắp ráp ô tô ở TP.HCM
Lắp ráp ti vi
Sản xuất linh kiện điện tử
Dàn khoan dầu khí trên biển
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
NGUỒN LAO ĐỘNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
VŨNG TÀU
BIÊN HÒA
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
TP HỒ CHÍ MINH
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa- Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của Đông Nam Bộ. Năm 2003 giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 49,3% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và 89,4% giả trị sản xuất công nghiệp của vùng.
Trung tâm công nghiệp Bà Rịa -Vũng Tàu chiếm 36% giá trị sản lượng công nghiệp của toàn vùng, trong đó 90% thuộc về công nghiệp khai thác dầu khí. Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm chuyên ngành về dầu khí.
Khai thác dầu khí trên biển Vũng Tàu
KHÍ THẢI
RÁC THẢI
TRÀN DẦU
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NƯỚC THẢI CN
?Giải pháp để góp phần bảo vệ môi trường của vùng ?
XỬ LÍ NƯỚC THẢI VÀ RÁC THẢI
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Bảng 32.1 Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (Đơn vị: %)
Thảo luận nhóm:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2’
1: Từ bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
2: Dựa vào điều kiện nào mà cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?
3: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này?
Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ (2002)
1: Từ bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
Cây điều
Cây tiêu
Cây cao su
Cây cà phê
2: Dựa vào điều kiện nào mà cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?
Hình 32.2: Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Hình 31.1: Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
Xuất khẩu nông sản
Nhóm 3: Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? Vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này?
Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ (2002)
- Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.
Nhiệt độ thích hợp từ 26- 280C (dưới 180cC ảnh hưởng quá trình nảy mầm, dưới 50C cây bị nứt vỏ chảy mủ.
Lượng mưa thích hợp từ 1500mm – 2500mm. Không chịu được sự úng nước và gió. Chịu được hạn 4 -5 tháng.
Cây cao su
Nghìn tấn
Biểu đồ sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ
MÍA
THUỐC LÁ
ĐỖ TƯƠNG
LẠC
Sầu riêng
Chôm chôm
Măng cụt
Mít tố nữ
CHĂN NUÔI GIA CẦM, GIA SÚC
THỦY SẢN
2
3
4
5
6
7
8
9
Ơ
S
Ở
H
C
M
Ô
I
B
I
Ê
N
C
Ụ
T
M
Ă
N
G
N
U
Ô
I
C
H
Ă
N
Ũ
N
G
T
À
U
T
H
Ủ
Y
L
Ợ
I
Ê
U
H
Ồ
T
N
G
H
I
Ệ
Ô
N
G
V
Ạ
T
Ầ
N
G
T
R
Ư
Ờ
N
G
H
Ò
A
I
P
H
Ê
C
À
C
10
Đây là 1 trong những khó khăn trong công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
1
Đây cũng là 1trong những khó khăn trong
công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
Đây là 1 trong những trung tâm công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
Đây là 1 trong những đặc sản (hoa quả)
của vùng Đông Nam Bộ ?
Ngành này đang được chú trọng phát triển
theo hướng công nghiệp ?
Đây cũng là 1 trong những trung tâm công nghiệp
của vùng Đông Nam Bộ ?
Vai trò chính của hồ Dầu Tiếng ?
Đây là 1 trong những cây công nghiệp quan trọng
của vùng Đông Nam Bộ ?
Ngành này chiếm tỉ trọng lớn trong
cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước?
Đây cũng là 1 trong những cây công nghiệp
quan trọng của vùng Đông Nam Bộ ?
10
9
7
7
8
7
7
6
10
5
P
I
T
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài
-Làm bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ, VBT.
-Xem bài mới( tìm tư liêu , tranh ảnh cho bài 33)
Bài tập SGK trang 120
xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.
chúc các em chAm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)