Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thanh Dũng
Giáo viên: Phan Thị Thu
I. Vị trí địa lí giới hạn:
II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp
3. Dịch vụ:
Tiết 37
(TIẾP THEO)
3. Dịch vụ:
VÀ CÒN PHÁT TRIỂN
NHIỀU HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ KHÁC.
THƯƠNG MẠI
DU LỊCH
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
GIÁO DỤC
Y TẾ
NGÂN HÀNG
BẢO HIỂM
GT VẬN TẢI
Dịch vụ ĐNB có
cơ cấu đa dạng
Ghi nội dung
Tiết 37
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, ...
Các nhóm chuẩn bị cho phần thảo luận.
Tiết 37
Nội dung thảo luận.
Nhóm 3:
Hoạt động xuất -nhập khẩu của Đông Nam bộ?
Nhóm 2:
Vì sao Đông Nam bộ là địa bàn có sức hút mạnh nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 4:
Các hoạt động dịch vụ ở TP Hồ Chí Minh phát triển mạnh?
Nhóm 1:
Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam bộ so với cả nước. (Bảng 31.1)
Bảng 33.1
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam bộ so với cả nước. ( cả nước =100%)
Nhóm 1
Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002.
ĐB TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.S
S.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long
Nghìn tỉ đồng
53.2
20.1
17,8
26,5
9,2
89,4
53,8
ghi bài
Các loại hình giao thông phát triển mạnh ở ĐNB.
3. Dịch vụ
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so cả nước:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá chiếm 33,1% (2002).
Lượng vận chuyển hành khách chiếm 30,3% (2002).
- Cơ cấu đa dạng.
Tiết 37
Nhóm 2
Vị trí:
Tài nguyên phong phú.
Thuận lợi phát triển kinh tế.
Dân cư:
- Số dân đông
- Nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ cao.
- Sức tiêu thụ lớn.
Cơ sở hạ tầng tốt...
Khả năng thu hút vốn của Đông Nam Bộ.
Chiếm 50.1% vốn đầu tư
vào VN năm 2003.
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 ( cả nước =100%)
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49.9
50,1
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Ghi bài
Hình 33.1
3. Dịch vụ:
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá chiếm 33,1% (2002).
Lượng vận chuyển hành khách chiếm 30,3% (2002).
Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
Nhóm 3 chuẩn bị.
Tiết 37
Nhóm 4 chuẩn bị.
- Cơ cấu đa dạng.
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
HÀNG XUẤT KHẨU
Xuất khẩu
Một vài mặt hàng nhập khẩu
ghi bài
Hoạt động dịch vụ của TP Hồ Chí Minh
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
Đường sắt Thống Nhất
Đường biển
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
Băng Cốc
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Hàng không)
Công Viên Đầm Sen
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Địa đạo Củ Chi
Tư vấn
Chuyển giao công nghệ
Nhiều Ngân Hàng
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng.
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Hồ Chí Minh là:
Đầu mối giao thông quan trọng .
Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
Một trong hai trung tâm ngân hàng, tài chính lớn nhất nước ta.
Tiết 37
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Dựa hình 32.2 hãy xác định vị trí các trung tâm kinh tế lớn trong vùng và chức năng của từng trung tâm đó?
xem bản đồ
Tiết 37
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐB S.CỬU LONG
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
Dựa hình 6.2 các em hãy xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Phạm vi gồm Đông Nam Bộ và Long An.
Dựa bảng 33.2 nhận xét về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước?
- Là vùng kinh tế trọng điểm quan trọng nhất nước ta.
TRÒ CHƠI
1
2
3
4
Đội 1
ĐỘI 2
1
2
3
4
Câu 1
Ý nào dưới đây không thể hiện đúng
đặc điểm dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
a. Phát triển nhanh.
c. Rất ổn định.
d. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng.
b. Đa dạng.
Đội 1
Câu 2
Đội 1
Hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi quanh năm ở những nơi nào?
a. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt,Vũng Tàu, Côn Đảo.
b. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang.
CÂU 3
Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002, nhóm ngành chiếm tỉ trọng ở vị trí thứ 2 là:
Đội 1
a. Nông nghiệp.
b. Công nghiệp – xây dựng
c. Dịch vụ
CÂU 4
Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài?
Đội 1
CÂU 1
Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Đội 2
a. Tiền Giang.
b. Kiên Giang.
c. Long An.
d. Bình Dương.
CÂU 2
Trong 2 hình trên, đâu là hình dạng Vùng Đông Nam Bộ?
Đội 2
VÙNG
ĐÔNG NAM BỘ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CÂU 3
Đội 2
Cho đến năm 2003, địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài là vùng:
b. Đông Nam Bộ
c. Đồng bằng sông Cửu Long
a. Đồng bằng sông Hồng.
CÂU 4
TP Hồ Chí Minh có những hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh?
Đội 2
Nhiệm vụ về nhà:
Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 123-sgk.
Dựa bảng 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, dân số,GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2002) và rút ra nhận xét.
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành ( Bài 34).
Giáo viên: Phan Thị Thu
I. Vị trí địa lí giới hạn:
II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư xã hội
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
2. Nông nghiệp
3. Dịch vụ:
Tiết 37
(TIẾP THEO)
3. Dịch vụ:
VÀ CÒN PHÁT TRIỂN
NHIỀU HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ KHÁC.
THƯƠNG MẠI
DU LỊCH
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
GIÁO DỤC
Y TẾ
NGÂN HÀNG
BẢO HIỂM
GT VẬN TẢI
Dịch vụ ĐNB có
cơ cấu đa dạng
Ghi nội dung
Tiết 37
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, ...
Các nhóm chuẩn bị cho phần thảo luận.
Tiết 37
Nội dung thảo luận.
Nhóm 3:
Hoạt động xuất -nhập khẩu của Đông Nam bộ?
Nhóm 2:
Vì sao Đông Nam bộ là địa bàn có sức hút mạnh nguồn đầu tư của nước ngoài?
Nhóm 4:
Các hoạt động dịch vụ ở TP Hồ Chí Minh phát triển mạnh?
Nhóm 1:
Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam bộ so với cả nước. (Bảng 31.1)
Bảng 33.1
Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam bộ so với cả nước. ( cả nước =100%)
Nhóm 1
Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002.
ĐB TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.S
S.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long
Nghìn tỉ đồng
53.2
20.1
17,8
26,5
9,2
89,4
53,8
ghi bài
Các loại hình giao thông phát triển mạnh ở ĐNB.
3. Dịch vụ
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so cả nước:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá chiếm 33,1% (2002).
Lượng vận chuyển hành khách chiếm 30,3% (2002).
- Cơ cấu đa dạng.
Tiết 37
Nhóm 2
Vị trí:
Tài nguyên phong phú.
Thuận lợi phát triển kinh tế.
Dân cư:
- Số dân đông
- Nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ cao.
- Sức tiêu thụ lớn.
Cơ sở hạ tầng tốt...
Khả năng thu hút vốn của Đông Nam Bộ.
Chiếm 50.1% vốn đầu tư
vào VN năm 2003.
Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 ( cả nước =100%)
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
(100%)
49.9
50,1
Đông Nam Bộ
Các vùng khác
Ghi bài
Hình 33.1
3. Dịch vụ:
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá chiếm 33,1% (2002).
Lượng vận chuyển hành khách chiếm 30,3% (2002).
Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.
Nhóm 3 chuẩn bị.
Tiết 37
Nhóm 4 chuẩn bị.
- Cơ cấu đa dạng.
MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.
Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.
HÀNG XUẤT KHẨU
Xuất khẩu
Một vài mặt hàng nhập khẩu
ghi bài
Hoạt động dịch vụ của TP Hồ Chí Minh
1A
1A
1A
1A
20
20
51
13
14
22
22
28
28
ĐƯỜNG
HCM
Đường ô tô
Đường sắt Thống Nhất
Đường biển
Singapo, Paris,..
Ôxtrâylia
Hồng kông
Hoa Kì
Malina
Băng Cốc
SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Hàng không)
Công Viên Đầm Sen
Khu du lịch Suối Tiên
Biển Vũng Tàu
Địa đạo Củ Chi
Tư vấn
Chuyển giao công nghệ
Nhiều Ngân Hàng
3. Dịch vụ
- Cơ cấu đa dạng.
- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Hồ Chí Minh là:
Đầu mối giao thông quan trọng .
Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
Một trong hai trung tâm ngân hàng, tài chính lớn nhất nước ta.
Tiết 37
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
Dựa hình 32.2 hãy xác định vị trí các trung tâm kinh tế lớn trong vùng và chức năng của từng trung tâm đó?
xem bản đồ
Tiết 37
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐB S.CỬU LONG
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
Dựa hình 6.2 các em hãy xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Phạm vi gồm Đông Nam Bộ và Long An.
Dựa bảng 33.2 nhận xét về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước?
- Là vùng kinh tế trọng điểm quan trọng nhất nước ta.
TRÒ CHƠI
1
2
3
4
Đội 1
ĐỘI 2
1
2
3
4
Câu 1
Ý nào dưới đây không thể hiện đúng
đặc điểm dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
a. Phát triển nhanh.
c. Rất ổn định.
d. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của vùng.
b. Đa dạng.
Đội 1
Câu 2
Đội 1
Hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi quanh năm ở những nơi nào?
a. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt,Vũng Tàu, Côn Đảo.
b. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang.
CÂU 3
Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002, nhóm ngành chiếm tỉ trọng ở vị trí thứ 2 là:
Đội 1
a. Nông nghiệp.
b. Công nghiệp – xây dựng
c. Dịch vụ
CÂU 4
Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài?
Đội 1
CÂU 1
Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Đội 2
a. Tiền Giang.
b. Kiên Giang.
c. Long An.
d. Bình Dương.
CÂU 2
Trong 2 hình trên, đâu là hình dạng Vùng Đông Nam Bộ?
Đội 2
VÙNG
ĐÔNG NAM BỘ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CÂU 3
Đội 2
Cho đến năm 2003, địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài là vùng:
b. Đông Nam Bộ
c. Đồng bằng sông Cửu Long
a. Đồng bằng sông Hồng.
CÂU 4
TP Hồ Chí Minh có những hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh?
Đội 2
Nhiệm vụ về nhà:
Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 123-sgk.
Dựa bảng 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, dân số,GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2002) và rút ra nhận xét.
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành ( Bài 34).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)