Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ

Chia sẻ bởi Vũ Minh Nguyệt | Ngày 28/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
thầy cô và các em học sinh
ĐỊA 9
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
Những cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả 2 vùng Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Hồ tiêu, sơn.
Điều, quế.
Cao su, hồi.
Cà phê, chè.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
?Xác định giới hạn lãnh thổ Đông Nam Bộ? Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng.
BÌNH PHƯỚC
TÂY NINH
BÌNH DƯƠNG
ĐỒNG NAI
TP. HỒ CHÍ MINH
BÀ RỊA VŨNG TÀU
-Diện tích : 23550Km2
Dân số: 10,9 triệu người
? Xác định vị trí tiếp giáp của vùng Đông Nam Bộ?
Em hóy xỏc d?nh ranh gi?i vựng Dụng Nam B??
+ Phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía tây và tây bắc giáp Campuchia.
+ Phía nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phía đông nam giáp Biển Đông.
? ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Lược đồ thủ đô các nước đông Nam á
TP Hồ Chí Minh
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
+Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng và các nước.
+Đông Nam Bộ giáp với Campuchia, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và vùng biển giàu tài nguyên.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
Dựa vào bảng và lược đồ,
hãy nêu đặc điểm tự nhiên
và tiềm năng kinh tế trên đất liền
của vùng Đông Nam Bộ?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
D?t Feralit
D?t Bazan
Đất xám trên phù sa cổ
Đất khác
Đất phù sa
RỪNG CAO SU
CÂY CÀ PHÊ
CÂY HỒ TIÊU
Dựa vào bảng và lược đồ,
hãy nêu đặc điểm tự nhiên
và tiềm năng kinh tế trên biển
của vùng Đông Nam Bộ?
? Xác định sông Đồng Nai, sông Bé,sông Sài Gòn trên lược đồ?
Thủy điện
Thủy lợi, thủy sản
Cung cấp nước
cho sinh hoạt
của con người
Giá tr? c?a sông ngòi
Khai thác dầu khí
Khai thác hải sản
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc đến đông nam , giàu tài nguyên.
-Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất bazan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa.
Khó khăn
- Trên đất liền ít khoáng sản
- Diện tích rừng tự nhiên thấp
- Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng
Vấn đề cấp bách đặt ra đối với vùng là bảo vệ môi trường trên đất liền và biển
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
III / Đặc điểm dân cư – xã hội
+ Nhóm 1 : Phiếu học tập số 1 :
Th?o lu?n
+ Nhóm 2 : Phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 :
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
+ Nhóm 1 : Phiếu học tập số 1 : Cho bảng số liệu ( 2002 )
Nhận xét về tỉ lệ dân số của vùng Đông Nam Bộ
+ Nhóm 2 : Phiếu học tập số 2
Dựa vào bảng số liệu trên : Em hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ? Từ đó nhận xét về chất lượng cuộc sống của vùng so với cả nước ?
+ Nhóm 3: Phiếu học tập số 3 :
Kể tên các di tích lịch sử văn hoá của vùng ?
Đánh giá ý nghĩa của các di tích đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
Vùng có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt,nhiều di tích lịch sử, văn hóa là điều kiện để phát triển dịch vụ và du lịch
Địa đạo Củ Chi
Nhà tù Côn Đảo
Rừng Nam Cát Tiên
Thành phố Hồ Chí Minh
Vũng Tàu
Rừng ngập mặn
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
Đặc điểm: Dân cư đông, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động
Nhiều di tích lịch sử-văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
Bài 31:Vùng Đông Nam Bộ
Đặc điểm: Dân cư đông, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động
Nhiều di tích lịch sử-văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
- Khó khăn : Gây sức ép lên vấn đề tài nguyên môi trường.
CÂU 1: ý nghĩa của vị trí Đông Nam Bộ là:
Là cầu nối giữa Tây Nguyên,duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
b,Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế.
c, Nối liền vùng đất liền với biển đông giàu tiềm năng kinh tế biển
d,Tất cả các ý trên
Củng cố
Câu2: Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội:
Khí hậu xích đạo nóng ẩm nguồn thủy sinh dồi dào.
Địa hình tương đối phẳng có nhiều đất xám, đất bazan.
Vùng biển có ngư trường rộng giàu tiềm năng dầu khí.
Hệ thống sông Đồng Nai có nguồn nước phong phú, tiềm năng thủy điện lớn.
Vùng đất liền ít khoáng sản, rừng tự nhiên còn ít.
Nguy cơ ô nhiềm môi trường cao.
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Minh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)