Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan |
Ngày 28/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Vùng Đông Nam Bộ
Tổ 3
Các tỉnh, thành phố
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÌNH PHƯỚC
B
Ì
N
H
D
Ư
Ơ
N
G
T
Â
Y
N
I
N
H
ĐỒNG NAI
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Tiếp giáp:
Phía Đông Bắc và Đông giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ
Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
Phía Tây Bắc giáp Cam-pu-chia
Phía Đông Nam và Nam giáp biển Đông
Lược đồ thủ đô các nước đông Nam á
TP Hồ Chí Minh
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Tiếp giáp:
Phía Đông Bắc và Đông giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ
Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
Phía Tây Bắc giáp Cam-pu-chia
Phía Đông Nam và Nam giáp biển Đông
Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược quan trọng để vùng phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. THUẬN LỢI
Đ Ấ T L I Ề N
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. THUẬN LỢI
B I Ể N
BIỂN VŨNG TÀU
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2. KHÓ KHĂN
Đất liền ít khoáng sản
Diện tích rừng tự nhiên thấp
Ô nhiễm môi trường
Rừng Nam Cát Tiên
Rừng Ngập mặn
3. GIẢI PHÁP
Khai thác khoáng sản hợp lí, hiệu quả
Trồng rừng và bảo vệ rừng
Bảo vệ môi trường
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
Có lực lương lao động dồi dào
Dân số đông : 10,9 triệu người ( năm 2002 )
Mật độ dân số cao: 434 người/km2, gấp 2 lần so với cả nước (233 người/km2) (1999)
Thành phần dân cư: Người Kinh chủ yếu, có người Hoa, người Khơ-me, Chăm …
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, văn hóa đa dạng, phong phú,
Thu hút du lịch
Người dân năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội.
Chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội cao so với cả nước.
Thu hút lao động mạnh mẽ của cả nước
Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa : Bến cảng nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo …
Phát triển du lịch nhân văn
Bến cảng nhà Rồng
Địa đảo Củ Chi
Nhà tù Côn Đảo
Dinh Thống Nhất
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong GDP của vùng, cơ cấu cân đối và đa dạng.
+ Công nghiệp chiếm 59,3% GDP của Đông Nam Bộ (2002), gấp 1,5 lần công nghiệp của cả nước.
+ Phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác,
+ Phát triển nhiều ngành công nghiệp: năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
- Phân bố chủ yếu : Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu. Trong đó, Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị công nghiệp của vùng.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
KHAI THÁC DẦU MỎ ĐẠI HÙNG
CẢNG SÀI GÒN
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
KHÓ KHĂN
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
- Cơ sở hạ tầng phát triển không kịp tốc độ phát triển công nghiệp
GIẢI PHÁP
- Bảo vệ môi trường
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
a) TRỒNG TRỌT
Cơ cấu cây trồng
Cây công nghiệp:
+ Cây lâu năm (cà phê, hồ tiêu, điều, cà phê …)
+ Cây hằng năm (lạc, đậu tương, mía …)
Là thế mạnh của vùng vì có khí hậu cận xích đạo, đất badan, đất xám
- Cây ăn quả (mít tố nữ, sầu riêng, vú sữa …)
Mít tố nữ
Sầu riêng
Vú sữa
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
a) TRỒNG TRỌT
Cơ cấu cây trồng
Cây công nghiệp:
+ Cây lâu năm (cà phê, hồ tiêu, điều, cà phê …)
+ Cây hằng năm (lạc, đậu tương, mía …)
Là thế mạnh của vùng vì có khí hậu cận xích đạo, đất badan, đất xám
- Cây ăn quả (mít tố nữ, sầu riêng, vú sữa …)
b) CHĂN NUÔI
Chăn nuôi gia súc, gia cầm: chú trọng áp dụng chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp
Thủy sản: nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
Đem lại nguồn lợi lớn
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
* KHÓ KHĂN
Bị áp lực giá cả thị trường
Mùa khô thiếu nước
Môi trường bị giảm sút
* GIẢI PHÁP
Xây dựng hồ chứa nước
Bảo vệ trong sạch các nguồn nước
Bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn
Nghiên cứu thị trường nước ngoài
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
3. Dịch vụ
Dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng, phát triển các dạng hoạt động lớn như:
+ Thương mại
+ Du lịch
+ Bưu chính viễn thông
+ Giao thông vận tải
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP: 34,5% (2002)
- Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ thương mại, giao thông vận tải có biến động song vẫn chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
- Có sức hút mạnh mẽ đối với nguồn đầu tư vào Việt Nam (chiếm 50,1% vốn đầu tư của nước ngoài năm 2003)
Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc
+ Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng và cả nước
Thuận lợi : Là đầu mối giao thông
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
Tổ 3
Các tỉnh, thành phố
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÌNH PHƯỚC
B
Ì
N
H
D
Ư
Ơ
N
G
T
Â
Y
N
I
N
H
ĐỒNG NAI
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Tiếp giáp:
Phía Đông Bắc và Đông giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ
Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
Phía Tây Bắc giáp Cam-pu-chia
Phía Đông Nam và Nam giáp biển Đông
Lược đồ thủ đô các nước đông Nam á
TP Hồ Chí Minh
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
Tiếp giáp:
Phía Đông Bắc và Đông giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ
Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
Phía Tây Bắc giáp Cam-pu-chia
Phía Đông Nam và Nam giáp biển Đông
Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược quan trọng để vùng phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. THUẬN LỢI
Đ Ấ T L I Ề N
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. THUẬN LỢI
B I Ể N
BIỂN VŨNG TÀU
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2. KHÓ KHĂN
Đất liền ít khoáng sản
Diện tích rừng tự nhiên thấp
Ô nhiễm môi trường
Rừng Nam Cát Tiên
Rừng Ngập mặn
3. GIẢI PHÁP
Khai thác khoáng sản hợp lí, hiệu quả
Trồng rừng và bảo vệ rừng
Bảo vệ môi trường
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
Có lực lương lao động dồi dào
Dân số đông : 10,9 triệu người ( năm 2002 )
Mật độ dân số cao: 434 người/km2, gấp 2 lần so với cả nước (233 người/km2) (1999)
Thành phần dân cư: Người Kinh chủ yếu, có người Hoa, người Khơ-me, Chăm …
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, văn hóa đa dạng, phong phú,
Thu hút du lịch
Người dân năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội.
Chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội cao so với cả nước.
Thu hút lao động mạnh mẽ của cả nước
Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa : Bến cảng nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo …
Phát triển du lịch nhân văn
Bến cảng nhà Rồng
Địa đảo Củ Chi
Nhà tù Côn Đảo
Dinh Thống Nhất
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong GDP của vùng, cơ cấu cân đối và đa dạng.
+ Công nghiệp chiếm 59,3% GDP của Đông Nam Bộ (2002), gấp 1,5 lần công nghiệp của cả nước.
+ Phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác,
+ Phát triển nhiều ngành công nghiệp: năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
- Phân bố chủ yếu : Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu. Trong đó, Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị công nghiệp của vùng.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
KHAI THÁC DẦU MỎ ĐẠI HÙNG
CẢNG SÀI GÒN
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. CÔNG NGHIỆP
KHÓ KHĂN
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
- Cơ sở hạ tầng phát triển không kịp tốc độ phát triển công nghiệp
GIẢI PHÁP
- Bảo vệ môi trường
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
a) TRỒNG TRỌT
Cơ cấu cây trồng
Cây công nghiệp:
+ Cây lâu năm (cà phê, hồ tiêu, điều, cà phê …)
+ Cây hằng năm (lạc, đậu tương, mía …)
Là thế mạnh của vùng vì có khí hậu cận xích đạo, đất badan, đất xám
- Cây ăn quả (mít tố nữ, sầu riêng, vú sữa …)
Mít tố nữ
Sầu riêng
Vú sữa
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
a) TRỒNG TRỌT
Cơ cấu cây trồng
Cây công nghiệp:
+ Cây lâu năm (cà phê, hồ tiêu, điều, cà phê …)
+ Cây hằng năm (lạc, đậu tương, mía …)
Là thế mạnh của vùng vì có khí hậu cận xích đạo, đất badan, đất xám
- Cây ăn quả (mít tố nữ, sầu riêng, vú sữa …)
b) CHĂN NUÔI
Chăn nuôi gia súc, gia cầm: chú trọng áp dụng chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp
Thủy sản: nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
Đem lại nguồn lợi lớn
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Nông nghiệp
* KHÓ KHĂN
Bị áp lực giá cả thị trường
Mùa khô thiếu nước
Môi trường bị giảm sút
* GIẢI PHÁP
Xây dựng hồ chứa nước
Bảo vệ trong sạch các nguồn nước
Bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn
Nghiên cứu thị trường nước ngoài
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
3. Dịch vụ
Dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng, phát triển các dạng hoạt động lớn như:
+ Thương mại
+ Du lịch
+ Bưu chính viễn thông
+ Giao thông vận tải
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP: 34,5% (2002)
- Tỉ trọng một số loại hình dịch vụ thương mại, giao thông vận tải có biến động song vẫn chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
- Có sức hút mạnh mẽ đối với nguồn đầu tư vào Việt Nam (chiếm 50,1% vốn đầu tư của nước ngoài năm 2003)
Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc
+ Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng và cả nước
Thuận lợi : Là đầu mối giao thông
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)