Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ

Chia sẻ bởi Võ Thị Hồng Thắm | Ngày 28/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS GIA BÌNH
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN: ĐỊA LÍ
LỚP: 9/3
BẢN ĐỒ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM
Kể tên các vùng kinh tế nước ta?
Xác định vị trí vùng Đông Nam Bộ
TIẾT 36. BÀI 31
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
NGÀY 07/01/2016
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (phần đất liền)
-
Quan sát lược đồ kể tên các tỉnh và thành phố trong vùng Đông Nam Bộ?
Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố là:
-Bình Phước
- Tây Ninh
- Đồng Nai
-TP. Hồ Chí Minh
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bình Dương
KHÁI QUÁT CHUNG



Vùng Đông Nam Bộ có:
- Diện tích 23 550 km2
- Dân số 10,9 triệu người ( năm 2002)

Cho biết diện tích, dân số vùng Đông Nam Bộ
(năm 2002)
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Dựa vào lược đồ, em hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ ?
- Phía bắc và tây bắc giáp Campuchia
- Phía đông và đông bắc giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Phía nam giáp biển Đông
- Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Biển Đông
Cam-pu-chia
Lược đồ các nước khu vực Đông Nam Á
TP H? Chớ Minh
Từ Thành Phố Hồ Chí Minh, với khoảng hai giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Phía bắc và tây bắc giáp Campuchia
- Phía đông và đông bắc giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Phía nam giáp biển Đông
- Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
* Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế , giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế thông qua hệ thống các đường giao thông.
Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Phía bắc và tây bắc giáp Campuchia
- Phía đông và đông bắc giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Phía nam giáp biển Đông
- Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long
* Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế thông qua các cảng biển và hệ thống các đường giao thông
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG
ĐÔNG NAM BỘ
BẢNG 31.1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Thảo luận nhóm (4 phút)
Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1
Nhóm 1,2,3: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ ?
Nhóm 4,5,6: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?


Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Nhóm 1,2,3: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
Tìm hiểu các mặt sau:
Địa hình
Khí hậu
Đất đai
Sông ngòi
Dựa vào các cơ sở trên nêu tiềm năng kinh tế
Nhóm 4,5,6: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
Dựa trên các cơ sở sau để giải thích:
+ Tài nguyên khoáng sản
+ Tài nguyên sinh vật biển
+ Tài nguyên du lịch
+ Điều kiện giao thông vận tải
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế.
-Địa hình thoải có độ cao trung bình là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.
-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, cây ăn quả…
-Đất đai: có 2 loại chủ yếu là đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ thích hợp trồng cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cà phê, điều, thuốc lá, mía đường, rau quả…
-Sông ngòi: Hệ thống sông Đồng Nai (sông Đồng Nai , sông Sài Gòn, Sông Bé) có giá trị thủy lợi, thủy điện

Nhóm 1,2,3: Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ ?

Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Thuận lợi:
-Địa hình thoải là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.
Vùng có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như: đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp trồng cao su, cà phê…
Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lợi, thủy điện.
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Quan sát lược đồ, em hãy cho biết sự phân bố của các nhóm đất?
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Đất Badan
Đất xám trên phù sa cổ
Quan sát hình 31.1. xác định trên bản đồ các sông:
Đồng Nai, Sài Gòn, Sông Bé.
Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ ?
Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn:
-Bảo vệ môi trường sinh thái.
-Chống xói mòn, rửa trôi đất.
-Bảo vệ nguồn sinh thủy.
-Rừng và nước là nguồn nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững. Diện tích sông Đồng Nai phủ kín Đông Nam Bộ. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lê lớn, đất rừng không còn nhiều. Cho nên nguồn sinh thủy bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn là rất quan trọng…
-Phần hạ lưu, do đô thị hóa và công nghiệp hóa phát triển mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn của các dòng sông ngày càng mạnh mẽ. Từ đó cần phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Nhóm 4,5,6: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?

Tài nguyên khoáng sản: Đặc biệt là tiềm năng dầu khí
Tài nguyên sinh vật biển: Rừng chiếm diện tích nhỏ => rừng ngập mặn ven biển: Rừng Sác ở Cần Giờ vừa có ý nghĩa về du lịch, vừa là lá phổi xanh của TP HCM, vừa là khu dự trữ sinh quyển của TG.
-Tài nguyên du lịch biển: Bãi biển Vũng Tàu, khu di tích nhà tù Côn Đảo. . .
-G?n du?ng h�ng h?i qu?c t? ph�t tri?n giao thơng v?n t?i v� du l?ch, d?ch v? bi?n.
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Thuận lợi:
-Địa hình thoải là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.
-Vùng có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như: đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp trồng cao su, cà phê…
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lợi, thủy điện.
- Vùng biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Quan sát lược đồ em hãy đọc tên những mỏ dầu, khí tự nhiên ?
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Là học sinh em phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ nguồn tài nguyên biển và bảo vệ vùng biển của đất nước ta ?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Thuận lợi:
-Địa hình thoải là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.Vùng có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như: đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp trồng cao su, cà phê…
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lợi, thủy điện.
- Vùng biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ở DơngNam Bơ?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Thuận lợi:
-Địa hình thoải là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.Vùng có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như: đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp trồng cao su, cà phê…
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lợi, thủy điện.
- Vùng biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa.
*Khó khăn:
-Trên đất liền ít khoáng sản.
- Rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
-Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
*Thuận lợi:
-Địa hình thoải là mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.Vùng có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như: đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp trồng cao su, cà phê…Hệ thống sông Đồng Nai có giá trị thủy lợi, thủy điện.
- Vùng biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
*Khó khăn:
-Trên đất liền ít khoáng sản.
- Rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
-Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
HÌNH 31.1: LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Biện pháp giải quyết?
Bảo vệ môi trường đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng nhất
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Bảng 31.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ, năm 1999.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Căn cứ vào bảng 31.2
Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đông dân, mật độ dân số khá cao , tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước; Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, người lao động có tay nghề, năng động
Với dân số đông và tỉ lệ dân thành thị cao tạo điều kiện thuận lợi gì cho vùng ?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
MỘT SỐ DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Em hãy cho biết tên các di tích trong hình ?
Địa đạo Củ Chi
Nhà tù Côn Đảo
Bến cảng Nhà Rồng
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước; Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thánh phố đông dân nhất cả nước.
Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, người lao động có tay nghề, năng động
- Nhiều di tích lịch sử- văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Tiết 36- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1.Dựa vào lược đồ, em hãy xác định ranh giới vùng Đông Nam Bộ ?
TỔNG KẾT
2. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?



TỔNG KẾT
Hướng dẫn: Xử lý số liệu ( tính ra % ).
Sau đó vẽ biểu đồ cột chồng.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Hoàn thành bài tập bản đồ.
+ Làm bài tập 3 SGK trang 116.
+ Vẽ bản đồ tư duy tổng kết bài học trên lớp.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài 32/ SGK - Tr116 “ Vùng Đông Nam Bộ (tt)”
* Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Hồng Thắm
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)