Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ

Chia sẻ bởi võ ngọc huyền | Ngày 10/05/2019 | 177

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Vùng Tây Nguyên
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vùng Đồng bằng
Sông Hồng.
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
Vùng Đông Nam Bộ
TIẾT 35. BÀI 31
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (phần đất liền)
Quan sát lược đồ kể tên các tỉnh và thành phố trong vùng Đông Nam Bộ?
Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố là:
Bình Phước
Tây Ninh
Đồng Nai
TP. Hồ Chí Minh
Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bình Dương



Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (Hình 31.1/SGK)
Cho biết diện tích, dân số vùng Đông Nam Bộ năm 2002 và so sánh với số liệu cả nước?
Năm 2002:
Vùng Đông Nam Bộ có:
- Diện tích 23 550 km2, chiếm 7,2%
- Dân số 10,9 triệu người, chiếm 13,7%
Năm 2015:
- Diện tích 4. 523 000km2
- Dân số 17 triệu người, chiếm 19,5%
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LẢNH THỔ
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ ( phần đất liền)
Xác định trên lược đồ vị trí tiếp giáp của vùng Đông Nam Bộ?
Vị trí tiếp giáp:
- Bắc, tây bắc giáp Cam- pu-chia
- Nam giáp Biển Đông
- Đông giáp Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
- Tây nam giáp ĐB. Sông Cửu Long
Vị trí địa lý vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa gì về kinh tế?
* Ý nghĩa vị trí địa lý:
- Tạo mối liên hệ kinh tế với các vùng lân cận.
- Tạo mối liên hệ kinh tế với các nước trên thế giới
- Phát triển kinh tế biển
TP Hồ Chí Minh
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (phần đất liền)
1. Vùng đất liền
Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của Đông Nam Bộ?
Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình thấp, thoải.
- Khí hậu cận xích đạo nóng, ẩm.
- Sông ngòi có nguồn sinh thủy tốt.
- Tài nguyên đất bazan, đất xám.
Thế mạnh kinh tế:
- Mặt bằng xây dựng tốt
- Trồng cây công nghiệp
Một số cây công nghiệp và cây ăn quả ở Đông Nam Bộ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (phần biển)
2. Vùng biển
Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
Đặc điểm vùng biển:
- Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
- Gần đường biển quốc tế.
Thế mạnh kinh tế:
- Khai thác dầu khí.
- Khai thác hải sản.
- Phát triển giao thông vận tải, dịch vụ, du lịch biển đảo.
THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN Ở ĐÔNG NAM BỘ
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (hình 31.1/ sgk)
Thủy điện
Thủy lợi
Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
Sông ngòi có giá trị to lớn đối với vùng
HỒ DẦU TIẾNG – HỒ THỦY LỢI LỚN NHẤT NƯỚC TA
HỒ THỦY ĐIỆN TRỊ AN TRÊN SÔNG ĐỒNG NAI
Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
Ý nghĩa việc bảo vệ rừng đầu nguồn:
Bảo vệ môi trường sinh thái.
Chống xói mòn, rửa trôi đất.
Bảo vệ nguồn sinh thủy.
Rừng Ngập mặn Cần giờ
Rừng Nam Cát Tiên
Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ (hình 31.1/ sgk)
* Khó khăn:
Trên đất liền khoáng sản ít, rừng tự nhiên có diện tích nhỏ, nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
Một số hình ảnh ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Cho biết đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ?
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
* Đặc điểm dân cư:
Dân số đông, mật độ dân số cao.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ năm 1999
? Nêu nhận xét về đặc điểm xã hội vùng Đông Nam Bộ?
* Đặc điểm xã hội:
Tỷ lệ dân thành thị cao.
Đời sống dân cư cao hơn trung bình cả nước.
Nhà tù côn đảo
Bến cảng Nhà Rồng
Địa đạo Củ Chi
Dinh Thống Nhất
Tổng kết
Câu 1:
Các đặc điểm tự nhiên sau đây của Đông Nam Bộ là thuận lợi hay khó khăn cho sự phát triển kinh tế vùng?
Địa hình thấp, thoải.
Khí hậu cận xích đạo nóng, ẩm.
Khoáng sản trên đất liền ít.
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
Rừng tự nhiên có diện tích nhỏ.
Thềm lục địa nông, rộng, giàu khoáng sản dầu khí.
Nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
Tài nguyên đất bazan, đất xám có diện tích lớn.
Sông ngòi có nguồn sinh thủy tốt.
T
T
K
T
K
T
K
T
T
Câu 2:
Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
Có nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
Thu nhập bình quân đầu người cao.
Phổ biến lối sống đô thị hiện đại.
Tất cả các ý trên.
Câu 3:
Chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội nào ở Đông Nam Bộ năm 1999 thấp hơn trung bình cả nước?
Tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị.
Thu nhập bình quân đầu người một tháng.
Tỷ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình.
Tỷ lệ dân số đô thị.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Học bài và hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong SGK.
- Vẽ bản đồ tư duy tổng kết bài học trên lớp.
- Chuẩn bị bài 32: Vùng Đông Nam Bộ ( TT) - Tr116
75%
25%
Hướng dẫn bài tập 3 trang 116 sgk
1. Xử lý số liệu ( tính ra % ).
2. Vẽ biểu đồ cột chồng.
3. Chú thích trên lược đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: võ ngọc huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)