Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Chia sẻ bởi Trần Hoài Chinh |
Ngày 29/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Cho biết tình hình dân số nước ta? Dân số đông và tăng nhanh đã dẫn đến hậu quả gì?
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiênvà thay đổi cơ cấu dân số nước ta
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
? Quan sát bảng mật độ dân số của một số quốc gia năm 2003, so sánh và rút ra kết luận về mật độ dân số nước ta
2
2
- Nước ta có mật độ dân số cao, 246 người/km năm 2003
2
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
? So sánh tỉ lệ dân cư ở nông thôn và thành thị
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Thảo luận 1phút
? Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi, hoạt động kinh tế, cách bố trí không gian nhà ở)
?Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước. Lấy ví dụ ở địa phương em
? Đặc điểm của quần cư thành thị (mật độ dân số, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế…)
?Dựa vào hình 3.1 nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta
1) Quần cư nông thôn
Các điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi có sự khác nhau giữa các vùng miền , dân tộc
Đang có nhiều thay đổi cùng quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
2) Quần cư thành thị
Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến
Các đô thị tập trung ở đồng bằng ven biển
III. ĐÔ THỊ HOÁ
? Dựa vào bảng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985-2003 hãy: nhận xét và cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào (thảo luận cặp 1 phút)
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá, tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp
- Quy mô đô thị vừa và nhỏ
Câu 1: Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do
a) Điều kiện tự nhiên thuận lợi
b) Giao thông đi lại dễ dàng
c) Được khai thác từ rất sớm
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 2: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là
a) 245 người/km
2
b) 246 người/km
2
c) 247 người/km
2
d) 248 người/km
2
Câu 3: Phần lớn dân cư nước sống ở nông thôn chiếm
a) 74%
b) 75%
c) 76%
d) 77%
Câu 4: Kiểu nhà khá phổ biến ở nhiều đô thị nước ta là
a) Nhà sàn
b) Nhà lá
c) Nhà ống
d) Nhà ngói
Câu 5: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư nông thôn là
a) Công nghiệp
b) Nông nghiệp
c) Lâm nghiệp
d) Ngư nghiệp
Câu 1: Cho biết tình hình dân số nước ta? Dân số đông và tăng nhanh đã dẫn đến hậu quả gì?
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiênvà thay đổi cơ cấu dân số nước ta
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
? Quan sát bảng mật độ dân số của một số quốc gia năm 2003, so sánh và rút ra kết luận về mật độ dân số nước ta
2
2
- Nước ta có mật độ dân số cao, 246 người/km năm 2003
2
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
? So sánh tỉ lệ dân cư ở nông thôn và thành thị
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Thảo luận 1phút
? Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi, hoạt động kinh tế, cách bố trí không gian nhà ở)
?Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước. Lấy ví dụ ở địa phương em
? Đặc điểm của quần cư thành thị (mật độ dân số, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế…)
?Dựa vào hình 3.1 nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta
1) Quần cư nông thôn
Các điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi có sự khác nhau giữa các vùng miền , dân tộc
Đang có nhiều thay đổi cùng quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
2) Quần cư thành thị
Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến
Các đô thị tập trung ở đồng bằng ven biển
III. ĐÔ THỊ HOÁ
? Dựa vào bảng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985-2003 hãy: nhận xét và cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào (thảo luận cặp 1 phút)
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá, tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp
- Quy mô đô thị vừa và nhỏ
Câu 1: Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do
a) Điều kiện tự nhiên thuận lợi
b) Giao thông đi lại dễ dàng
c) Được khai thác từ rất sớm
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 2: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là
a) 245 người/km
2
b) 246 người/km
2
c) 247 người/km
2
d) 248 người/km
2
Câu 3: Phần lớn dân cư nước sống ở nông thôn chiếm
a) 74%
b) 75%
c) 76%
d) 77%
Câu 4: Kiểu nhà khá phổ biến ở nhiều đô thị nước ta là
a) Nhà sàn
b) Nhà lá
c) Nhà ống
d) Nhà ngói
Câu 5: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư nông thôn là
a) Công nghiệp
b) Nông nghiệp
c) Lâm nghiệp
d) Ngư nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoài Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)