Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Anh | Ngày 28/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Bằng kiến thức đã học và quan sát hình ảnh, em hãy cho biết vai trò của tài nguyên biển đối với việc hình thành các cảnh quan tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội?
* Vai trò của biển đối với việc hình thành các cảnh quan tự nhiên:
- Nhờ có biển, thiên nhiên nước ta mang tính chất hải dương, khác hẳn với các nước cùng vĩ độ mang tính chất hoang mạc, bán hoang mạc.
- Dọc bờ biển có các cảnh quan duyên hải rất đa dạng ( cồn cát, vũng vịnh, bãi tắm…), và cảnh quan hải đảo ( Vịnh Hạ Long…).
* Vai trò đối với việc phát triển kinh tế.
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Du lịch biển.
- Giao thông vận tải biển.
- Khai thác khoáng sản biển.
BÀI 3:
Ngu?i th?c hi?n: Lờ Th? L?



TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC SẦM SƠN
TỔ BỘ MÔM ĐỊA LÝ
DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG VN CÓ ĐẶC ĐIỂM:
1. Việt nam là nước đông dân, nhiều thành phần dân tộc.

2. Việt Nam là nước có dân số tăng nhanh.

3. Dân số nước ta thuộc loại trẻ.


4. Dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý.


Dựa vào biểu đồ một số nước có dân số lớn trên thế giới, HS hãy cho biết dân số, vị trí dân số Việt Nam so với các nước trên thế giới và với khu vực ?

1. Việt nam là nước đông dân,
nhiều thành phần dân tộc.

Việt Nam là nước đông dân.
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI NĂM 2005
Đơn vị: Người/km2
Dân số 2005: 83,3 triệu người (đứng thứ 13 trên thế giới, thứ 8 Châu Á, thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á), chiếm 1,3% so với thế giới.

Thuận lợi:
- Lực lượng lao động đông đảo
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn:
- Chất lượng cuộc sống.
- Giải quyết việc làm.
- Sự phát triển kinh tế.
Dân số đông sẽ tạo thuận lợi và khó khăn gì?

Tiểu kết 1:
Quan sát bản đồ dân tộc Việt Nam, HS hãy cho biết:
Cơ cấu và số lượng dân tộc trong tổng số dân?
Sự phân bố các tộc người theo lãnh thổ?.

BẢN ĐỒ DÂN TỘC VIỆT NAM
Việt Nam là nước có nhiều
thành phần dân tộc.
Đơn vị: Nghìn người

Gồm 54 dân tộc, thuộc 8 nhóm ngôn ngữ của 3 dòng Nam Á, Nam Đảo và Hán Tạng.
Về cơ cấu: Người Việt (kinh) chiếm đa số ( 86,8%), các tộc người còn lại chỉ chiếm 13,2% dân số toàn quốc ( 1989).
Về số lượng: + Người Việt chiếm 65,7 triệu người (1999)
Từ 1 triệu người trở lên: Tày, Thái, Mường, Khơme,
Từ 50 vạn - gần 1 triệu người: Hoa.
Nùng, Hmông, Dao.
Các tộc người khác dao động từ 20-30 vạn cho tới vài trăm người: Giarai, Êđê, Bana, Sán chay, Chăm…
Tiểu kết 2:
Đơn vị: Nghìn người
Người Việt có nền văn minh lâu đời, phân bố khắp cả nước.
Phân bố ở phía Bắc: có các tộc người: Tày, Nùng, Thái, Mường, Hmông, Dao, Hán- Tạng.
Các tộc người thiểu số ở Trường Sơn- Tây Nguyên: Giarai, Êđê, Bana.
Các tộc người thiểu số ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Hoa, Khơme, Chăm
Sự phân bố của các tộc người:
BẢN ĐỒ DÂN TỘC VIỆT NAM
Mỗi tộc người có một nét riêng về văn hoá, ngôn ngữ, phong tục tập quán.
2. Việt Nam là nước có dân số tăng nhanh

CHỨNG MINH DÂN SỐ TĂNG NHANH
NGUYÊN NHÂN DÂN SỐ TĂNG NHANH
HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ TĂNG NHANH
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.
Dựa vào biểu đồ sự phát triển dân số Việt Nam qua các thời kỳ và tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kỳ, HS hãy chứng minh dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt từ cuối thế kỷ XX?


Việt Nam là nước có dân số tăng nhanh
Dân số nước ta tăng nhanh qua các năm, thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại ( từ 40 năm (1921- 1960), tăng 16,5 đến 30,2 triệu người xuống còn 25 năm (1960- 1985), từ 30,2 triệu người lên 60 triệu người.)
Tốc độ gia tăng dân số còn cao, nhiều thời kỳ mức tăng trung bình năm vượt quá 3% ( 1965- 1975), hiện nay giảm còn 1,38 %(2005).

Thời kỳ 1979-1989: Tg : 2,1%, dân số tăng thêm 11,7 triệu người.
Thời kỳ 1989- 1999, Tg giảm xuống còn 1,7%, dân số tăng thêm 11,9 triệu người.
Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm trên 1 triệu người.
Tiểu kết 1:
Nguyên nhân:
Tỉ lệ tử giảm nhanh do :
Đời sống vật chất tinh thần ngày càng được nâng cao







Ngành y tế đạt được những thành tựu vững chắc

Nguy�n nh�n n�o d?n d?n s? gia tang d�n s? qu� nhanh?

Tiểu kết 2:
Tỉ lệ sinh giảm chậm do:
Phong tục tập quán







Nền kinh tế nước ta còn kém phát triển
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
Công tác kế hoạch hoá gia đình chưa hiệu quả và rộng khắp vv.

Khi dân số tăng nhanh không phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, và nguồn tài nguyên sẽ gây ra những hậu quả gì?

SỨC ÉP DÂN SỐ
Chất lượng cuộc sống
Tài nguyên – Môi trường
Sự phát triển kinh tế
Cung cấp LT-TP

VH - Ytế - GD
GDP/
người
Sự khai thác quá mức TN
Hiện trạng ô nhiễm môi trường
Vấn
đề không gian
cư trú
Bố
trí

cấu Ktế
Tốc
độ
tăng trưởng Ktế

Tổng thu nhập của nền Ktế
Tiểu kết 3:
NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA VIỆC DÂN SỐ ĐÔNG,
TĂNG NHANH

Khai thác TN
ô nhiễm MT
Thất Nghiệp
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hoá gia đình
Phân bố lại dân cư, lao động nhằm phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ

Đẩy mạnh phát triển kinh tế

Giải pháp:
Tiểu kết 4:
DÂN CƯ
Dân số đông
Gia tăng nhanh
Dân số trẻ
Phân bố không đều.

LAO ĐỘNG
Nguồn lao động đông
Tăng nhanh
Chất lượng còn hạn chế
Phân bố không đều.
CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
Giảm tỉ lệ tăng dân số
Phân bố lại dân cư và lao động.

SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI.

Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Trong điều kiện phát triển kinh tế hiện nay, dân số nước ta đông sẽ tạo nên:
a. Nguồn cung cấp lao động lớn.
b. Một thị trường tiêu thụ mạnh.
c. Trợ lực lớn cho việc phát triển sản xuất va nâng cao mức sống.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Sự gia tăng dân số nhanh thời kỳ 1965-1975 là kết quả của tình trạng:
a .Tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử cao.
b Tỉ suất sinh còn cao và tỉ suất tử đã hạ thấp.
c .Tuổi thọ của người dân được nâng lên.
d. Câu b + c đúng.
Phần tự luận.

Dựa vào biểu đồ tháp dân số Việt Nam ( SGK Địa lý 12). Em hãy cho biết tỉ lệ dân cư theo từng độ tuổi, nhóm tuổi. Để chứng minh rằng dân số nước ta thuộc loại trẻ.
Nữ
3. Dân số nước ta thuộc loại trẻ


Thế nào là nước có kết cấu dân số trẻ?
Dựa vào biểu đồ và tháp dân số, HS hãy chứng minh dân số nước ta thuộc loại trẻ?


Biểu đồ cơ cấu, nhóm tuổi
trong tổng số dân của VN 2005
Nữ
Nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng lớn ( <15: 27,0%, 15-60: 64,03%)
Lực lượng lao động dồi dào ( >50% tổng số dân), tốc độ gia tăng nguồn lao động 3%/ năm, mỗi năm tăng thêm >1 triệu lao động mới.

4. Dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý


HS hãy quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, hãy cho biết dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều (giữa các khu vực, giữa nông thôn và thành thị…)?


BẢN ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI NĂM 2005
Đơn vị: Người/km2
Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở cao nguyên và miền núi. (Đồng bằng, ven biển chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ tập trung tới 76,5% dân số cả nước. Miền núi, cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ những số dân chỉ chiếm 23,5% dân số toàn quốc).
Dân cư- nguồn lao động phân bố chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn.
Phân bố không đều giữa miền Bắc và miền Nam.
Phân bố không đều ngay trong một khu vực.

Tại sao nói sự phân bố dân cư như trên là chưa hợp lý?


Miền núi, cao nguyên là nơi có diện tích lớn, nhiều tài nguyên…lại ít dân, thiếu nguồn lao động.
Đồng bằng, các thành phố lớn tập trung đông dân gây nên những sức ép nặng nề về kinh tế- xã hội.
Khó khăn cho việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác nguồn tài nguyên mỗi vùng.
KẾT LUẬN
DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG VN CÓ ĐẶC ĐIỂM:
1. Việt nam là nước đông dân, nhiều thành phần dân tộc.

2. Việt Nam là nước có dân số tăng nhanh.

3. Dân số nước ta thuộc loại trẻ.


4. Dân cư và nguồn lao động nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)