Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Chia sẻ bởi Đinh Văn Cường | Ngày 28/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÝ 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO SỐP CỘP
TRƯỜNG THCS DỒM CANG
-Việt Nam là một quốc gia có dân số đông.
-Năm 2003 là 79.9 triệu (Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009 Việt Nam có 85.846.997 người )
-Dân số nước ta tăng nhanh mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số xu hướng giảm năm 2003, 1,3%
? Nêu đặc điểm dân số nước ta.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số.
*Nguyên nhân:
-Do tỉ lệ tử giảm nhanh, tỉ lệ sinh tăng.
-Do những tiến bộ trong y tế, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
-Do người dân chưa có ý thức về vấn đề KHHGĐ.
*Hậu quả:
-Kinh tế chậm phát triển
-Đời sống chậm cải thiện
-Tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường.
-Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm. ..
KIỂM TRA BÀI CŨ

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
TIẾT 3 BÀI 3:
? Quan sát bảng dưới đây em có nhận xét gì về mật dộ dân số của Việt Nam so với các nước khác và thế giới.

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
BÀI 3:
Mở rộng cung cấp số liệu
- 1989: 195 người / km2
- 1999: 231 người/ km2
2002: 241 người / km2
- 2009: 259 người/ km2
? Qua số liệu trên em rút ra nhận xết gì về mật độ dân số qua các năm

Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km2 (2003). Năm 2009 MĐDS là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.

-
Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng.
? Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt Nam so với các nước khác và thế giới.
Quan sát hình 3.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta ?
Dân cư ở nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? vì sao ?
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt
Quan sát bảng 3.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các vùng của nước ta.
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km2 )
+ ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
 
 

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
BÀI 3:
.
2/ Phân bố dân cư
Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km2 (2003). Năm 2009 MĐDS là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn 74%, thành thị 26%.( năm 2003 )

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
TIẾT 3 BÀI 3:
Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người /km2 (2003). Năm 2009 MĐDS là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt
+ ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
 
 
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn 74%, thành thị 26%.( năm 2003 )
II/ Các loại hình quần cư:
Em hãy cho biết : sự phân bố dân cư nước ta đã tạo nên những loại hình quần cư nào ?

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
BÀI 3:
II/ Các loại hình quần cư:
Quy mô dân số khác nhau giữa các vùng
Mật độ dân số: rất cao
Theo một không gian truyền thống phù hợp nhu cầu sinh hoạt và quan niệm thẩm mỹ của người dân nông thôn từng vùng.
Kiểu nhà ống, chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn ... ngày càng nhiều.
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp là chủ yếu.
hoạt động công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu. ngoài ra nó còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa khoa học kĩ thuật quan trọng
THÀNH THỊ
THÀNH THỊ
NÔNG THÔN MiỀN NÚI
NÔNG THÔN MIỀN ĐỒNG BẰNG
NHÀ Ở NÔNG THÔN
NHÀ Ở NÔNG THÔN
BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN
NHÀ CHUNG CƯ
Quan sát hình 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích.
Các đô thị của nước ta Phân bố không đều, chủ yếu tập trung 2 đồng bằng lớn và ven biển ; lợi thế về vị trí, ĐKTN, KT-XH

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
BÀI 3:
II/ Các loại hình quần cư:
III/ Đô thị hoá:
Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào ?
Đô thị ngày càng mở rộng ở các TP
Hãy cho ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ở nước ta mà em biết

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
BÀI 3:
II/ Các loại hình quần cư:
III/ Đô thị hoá:
- Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.
1
Nước ta có mật độ dân số trung bình: 246 ngườikm2 (2003) so với thế giới thuộc loại:
Thấp
Trung bình
Cao
Củng cố
10
9
8
7
Thời gian:
Hết giờ
6
5
4
3
2
1
1
Các vùng lãnh thổ nước ta có mật độ dân số cao hơn mật độ cả nước:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Tất cả ý trên.
Đông Nam Bộ
Củng cố
10
9
8
7
Thời gian:
Hết giờ
6
5
4
3
2
1
Hướng dẫn tự học ở nhà
+ Làm bài tập SGK.
+ Đọc bài " Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)