Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trang | Ngày 24/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang
Chào mừng Các thầy cô giáo về dự giờ
Môn : Tin học lớp 8
KIỂM TRA BÀI CŨ

Viết chương trình là gì?
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể
tiết 7 bài 3
Chương trình máy tính và dữ liệu
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Dữ liệu là tất cả những gì được máy tính xử lý bao gồm các câu lệnh, các phép toán.
Thông tin được máy tính xử lý gọi là gì?
Hãy quan sát hình bên và nêu lên các kiểu dữ liệu?
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu cần xử lý thành các kiểu khác nhau với các phép toán có thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó
Hãy nhận xét về kết quả của hai công thức được sử dụng trong Excel ở các hình trên.
Hình 1
Hình 2
Một số kiểu dữ liệu cơ bản thường dùng sau:
Số nguyên: là các số không có phần thập phân
Ví dụ: số học sinh, số quyển sách,.
Số thực: gồm các số nguyên và các số có phần thập phân
Ví dụ: điểm TB môn văn, chu vi đường tròn,.
Xâu kí tự là dãy các kí tự lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ: `CHAO CAC BAN`, `8A1`, `5/ 9/ 2008`,.
Ngoài các kiểu trên, mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa thêm nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau
* Chú ý: Trong Pascal, để chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu ta phải đặt dãy chữ số đó trong cặp dấu nháy đơn ` `
Ví dụ: `Chao cac ban`, ` 5342`
Một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal
Bài toán:
Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn.
kiểu integer
kiểu real
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có thể thực hiện các phép toán số học cộng, trừ, nhân và chia với các số nguyên và số thực.
Các phép toán số học trong Pascal
7 mod 3 =
1
-5 Mod 3 =
-2
2
-1
7 div 3 =
-5 Div 3 =
Ví dụ 2:
Ví dụ 1:
Cách viết biểu thức số học trong Pascal
15a - 30b + 12
(X2 + 2X +5) - 4XY
15*a - 30*b + 12
(X*X + 2*X + 5) - 4*X*Y
(X+5)/(a+3) - y/(b+5)*(X+2)*(X+2)
Ví dụ 3:
Chuyển các biểu thức số học sau sang NN Pascal
5 x3 +2 x2 - 8x + 15
b2 - 4ac
5*x*x*x + 2*x*x - 8*x +15
b*b - 4*a*c
(x+y) / (x-y)
((a + c)*h - 7*d) /2*b
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên.
Quy tắc tính biểu thức số học
* Chú ý: Trong các ngôn ngữ lập trình, khi viết các biểu thức toán học chỉ sử dụng dấu ngoặc tròn( ), không được sử dụng dấu ngoặc vuông [ ] hay dấu ngoặc nhọn { }
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép toán được *, /, mod, div thực hiện trước.
Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
a) {3*a + [ 4*c - 7*(a +2*c)] -5*b}
b) a*x*x - b*x + 7a : 5
c) (10*a + 2*b) / (a*b)
d) -b: (2*a*c)
e) 1/ (n*(n+1)*(n+2))
Sai
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Bài tập 1: Kiểm tra các phép toán sau viết bằng NNLT
Pascal đúng hay sai?
Bài tập 2: Bốn bạn A, B, C, D đưa ra kết quả của phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư của hai số nguyên 14 và 5 như sau:
(A): 14/5=2; 14 div 5 = 2; 14 mod 5 = 4
(B): 14/5=2.8; 14 div 5 = 2; 14 mod 5 = 4
(C): 14/5=2.8; 14 div 5 = 4; 14 mod 5 = 2
(D): 14/5=3; 14 div 5 = 2; 14 mod 5 = 4
Hãy chọn kết quả đúng
(B): 14/5=2.8; 14 div 5 = 2; 14 mod 5 = 4
Ghi nhớ
Ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu cần xử lý thành các kiểu khác nhau với các phép toán có thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó
Quy tắc tính biểu thức số học

Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép toán được *, /, mod, div thực hiện trước.
Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)