Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu
Chia sẻ bởi Cái Kim Lạc |
Ngày 14/10/2018 |
148
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
.
Ngày soạn: 24/9/2017
TIẾT 7: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).
- Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.
2. Kĩ năng:
Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.
Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
II . PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp giảng giải, thuyết trình; - Phương pháp giải quyết vấn đề;
- Phương pháp dạy học nhóm.
2. Kỹ thuật dạy học:
- Kỹ thuật động não, giao nhiệm vụ, nhóm, hỏi và trả lời;
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu, máy tính điện tử, GAĐT..
2. Học sinh: Vở ghi chép, tài liệu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 8D: Vắng.............................................. Lớp 8E: Vắng..............................................
Lớp 8G: Vắng..............................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Cấu trúc của chương trình gồm những phần nào? Từ khóa là gì? Quy tắt đặt tên.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gv: Nhắc lại khái niệm dữ liệu.
Hs: Nhớ lại khái niệm dữ liệu.
Gv: Thuyết trình, đưa học sinh đến khái niệm kiểu dữ liệu.
Hs: Ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh hiểu khái niệm kiểu dữ liệu.
Gv: Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu thường dùng ? Cho ví dụ.
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.
Gv: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
Hs: Đọc lại.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal.
Gv: Đưa bai toán: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn. lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
Kiểu dữ liệu là một tập hợp các đối tượng dữ liệu và tập hợp các phép toán thao tác trên các đối tượng dữ liệu đó.
Ví dụ 1:
- Kiểu dữ liệu văn bản không sử dụng phép toán: +
- Kiểu dữ liệu văn bản sử dụng phép toán nối xâu: &
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng (215 đến 215 ( 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9(10-39 đến 1,7(1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí
Ngày soạn: 24/9/2017
TIẾT 7: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).
- Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.
2. Kĩ năng:
Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.
Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
II . PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp giảng giải, thuyết trình; - Phương pháp giải quyết vấn đề;
- Phương pháp dạy học nhóm.
2. Kỹ thuật dạy học:
- Kỹ thuật động não, giao nhiệm vụ, nhóm, hỏi và trả lời;
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu, máy tính điện tử, GAĐT..
2. Học sinh: Vở ghi chép, tài liệu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 8D: Vắng.............................................. Lớp 8E: Vắng..............................................
Lớp 8G: Vắng..............................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Cấu trúc của chương trình gồm những phần nào? Từ khóa là gì? Quy tắt đặt tên.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gv: Nhắc lại khái niệm dữ liệu.
Hs: Nhớ lại khái niệm dữ liệu.
Gv: Thuyết trình, đưa học sinh đến khái niệm kiểu dữ liệu.
Hs: Ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh hiểu khái niệm kiểu dữ liệu.
Gv: Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu thường dùng ? Cho ví dụ.
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.
Gv: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
Hs: Đọc lại.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal.
Gv: Đưa bai toán: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn. lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S?
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
Kiểu dữ liệu là một tập hợp các đối tượng dữ liệu và tập hợp các phép toán thao tác trên các đối tượng dữ liệu đó.
Ví dụ 1:
- Kiểu dữ liệu văn bản không sử dụng phép toán: +
- Kiểu dữ liệu văn bản sử dụng phép toán nối xâu: &
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng (215 đến 215 ( 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9(10-39 đến 1,7(1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cái Kim Lạc
Dung lượng: 145,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)