Bài 28. Vùng Tây Nguyên
Chia sẻ bởi Phạm Phương Anh |
Ngày 29/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Vùng Tây Nguyên thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 28:
Thực hiện giáo viên : lộc thị hồng
Trường THCS long đống
Vùng Tây Nguyên
Vị trí địa lý
và giới hạn
lãnh thổ
Đặc điểm
dân cư xã hội
Điều kiện tự nhiên
và tài nguyên
thiên nhiên
Quan sát Lược đồ các vùng kinh tế Việt nam
SGK trang 21
Xác điịnh vùng Tây Nguyên?
Dựa vào lược đồ hình 28.1 SGK - Tr 102, hãy:
- Xác định các nước, các vùng tiếp giáp với vùng tây nguyên.
- Vị trí địa lý của vùng có gì đặc biệt so với các vùng mà em đã học. Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
I - Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Tiết 30 - Vùng Tây Nguyên ( tiết 1)
Tóm lại: Vùng Tây Nguyên
KÐo dµi tõ nói Ngäc linh ®Õn cao nguyªn Di Linh
C¸c mÆt tiÕp gi¸p:
+ PhÝa ®«ng gi¸p DHNTB
+ PhÝa t©y gi¸p H¹ Lµo vµ ®«ng b¾c Campuchia
+ PhÝa nam gi¸p §«ng Nam Bé
Lµ vïng kh«ng gi¸p biÓn
I - Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Tiết 30 - Vùng Tây Nguyên
II - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Chảy về Campuchia: .................................................................................
+ Chảy về duyên hải Nam Trung Bộ: .......................................................
+ Chảy về Đông Nam Bộ: ............................................................................
Cao nhất so với xung quanh, hầu hết là cao nguyên xếp tầng.
Bảo vệ nguồn nước, môi trường sinh thái cho Tây Nguyên
và cả các vùng, các nước lân cận.
sông Đồng Nai, sông Bé.
sông Xê Xan, sông Xrê Pôk.
sông Côn, sông Ba (Đà Rằng).
.................................................................................................................................
Bài tập 1: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên - hình 28.1,
bảng 28.1 trang 103/SGK và kiến thức đã học hãy:
1a. Kể tên các cao nguyên xếp tầng của Tây Nguyên (từ Bắc xuống Nam):
Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Kể tên các con sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng:
* ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này:
Đáp án bài tập 1:
* Nhận xét chung về địa hình của Tây Nguyên:
1b. Đáp án:
Tài nguyên thiên nhiên
- Đất: badan 1,36 triệu ha.
- Rừng: Diện tích và trữ
lượng lớn nhất cả nước.
Khí hậu: Cận xích đạo, mát
mẻ, mùa khô kéo dài.
- Nước: Tiềm năng thủy điện lớn.
- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn: 3 tỉ tấn.
Tiềm năng kinh tế
Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch,
nghề rừng, thủy điện.
Khai thác và luyện kim màu
Bảo vệ rừng - làm thủy lợi.
* Những biện pháp nhằm khai thác bền vững môi trường tự nhiên ở Tây Nguyên:
Khai thác hợp lý tài nguyên: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - nông - lâm kết hợp.
III - Đặc điểm dân cư xã hội
....................................................................................................... so với cả nước.
Bài tập 2: Dựa vào bảng 28.2 - SGK trang 104 và hiểu biết của mình hãy:
2a. Trình bày đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên:
- Dân số : .........................................................................................................
- Thành phần dân tộc : ...........................................................................................
- Mật độ dân số : ......................................................................................................
2b. Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên:
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số : ......................................... so với cả nước.
- Tỉ lệ hộ nghèo : ........................................................................... so với cả nước.
* Nhận xét chung: ....................................................................................................
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ : ........................................................... so với cả nước.
Hơn 4,4 triệu người.
Đa dạng (dân tộc ít người chiếm 30%).
81 người / km2 (năm 2002).
- Phân bố dân cư : ...................................................................................................
Tập trung đông ở các đô thị, ven trục đường giao thông...
2,1% - cao hơn
21,2% dân số - cao hơn
344,7 nghìn đồng - cao hơn
83% - thấp hơn
Tây Nguyên là vùng khó khăn của cả nước.
Vùng Tây Nguyên
Vị trí lãnh thổ.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Đặc điểm dân cư, xã hội.
Tiềm năng kinh tế
- Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
- Các ngành công nghiệp: khai khoáng, thủy điện,
chế biến nông lâm sản.
- Dịch vụ.
Đánh dấu X vào ? thể hiện ý em cho là đúng nhất:
Bài tập củng cố
1. ý nào không phải là tiềm năng kinh tế lớn của Tây Nguyên:
a. Đất badan rộng lớn trên cao nguyên.
b. Rừng có diện tích và trữ lượng lớn.
c. Tiềm năng thuỷ điện dồi dào.
d. Sinh vật đa dạng.
d. Tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp nhất so với các vùng.
2. Dân cư Tây Nguyên có đặc điểm là:
a. Tây Nguyên là địa bàn cư trú của các dân tộc Dao, Thái, Mường.
b. Các dân tộc ít người ở Tây Nguyên chiếm đa số dân trong vùng.
c. Tây Nguyên là vùng có số dân ít nhất, mật độ dân số thấp nhất so với các vùng.
3. Những nguyên nhân khiến kinh tế xã hội Tây Nguyên chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của mình:
a. Dân cư thưa thớt, thiếu lao động và lao động kỹ thuật.
b. Cơ sở hạ tầng, giao thông còn yếu kém.
c. Tất cả các ý trên.
X
X
e. Tài nguyên du lịch hấp dẫn.
g. Mùa khô sâu sắc và kéo dài.
X
Tìm hiểu và nêu một số dự án Nhà nước đang triển khai để phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên.
Bài tập về nhà
Làm bài tập 3 SGK - trang 105.
Và
Các em học sinh
Thực hiện giáo viên : lộc thị hồng
Trường THCS long đống
Vùng Tây Nguyên
Vị trí địa lý
và giới hạn
lãnh thổ
Đặc điểm
dân cư xã hội
Điều kiện tự nhiên
và tài nguyên
thiên nhiên
Quan sát Lược đồ các vùng kinh tế Việt nam
SGK trang 21
Xác điịnh vùng Tây Nguyên?
Dựa vào lược đồ hình 28.1 SGK - Tr 102, hãy:
- Xác định các nước, các vùng tiếp giáp với vùng tây nguyên.
- Vị trí địa lý của vùng có gì đặc biệt so với các vùng mà em đã học. Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
I - Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Tiết 30 - Vùng Tây Nguyên ( tiết 1)
Tóm lại: Vùng Tây Nguyên
KÐo dµi tõ nói Ngäc linh ®Õn cao nguyªn Di Linh
C¸c mÆt tiÕp gi¸p:
+ PhÝa ®«ng gi¸p DHNTB
+ PhÝa t©y gi¸p H¹ Lµo vµ ®«ng b¾c Campuchia
+ PhÝa nam gi¸p §«ng Nam Bé
Lµ vïng kh«ng gi¸p biÓn
I - Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Tiết 30 - Vùng Tây Nguyên
II - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Chảy về Campuchia: .................................................................................
+ Chảy về duyên hải Nam Trung Bộ: .......................................................
+ Chảy về Đông Nam Bộ: ............................................................................
Cao nhất so với xung quanh, hầu hết là cao nguyên xếp tầng.
Bảo vệ nguồn nước, môi trường sinh thái cho Tây Nguyên
và cả các vùng, các nước lân cận.
sông Đồng Nai, sông Bé.
sông Xê Xan, sông Xrê Pôk.
sông Côn, sông Ba (Đà Rằng).
.................................................................................................................................
Bài tập 1: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên - hình 28.1,
bảng 28.1 trang 103/SGK và kiến thức đã học hãy:
1a. Kể tên các cao nguyên xếp tầng của Tây Nguyên (từ Bắc xuống Nam):
Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Kể tên các con sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng:
* ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này:
Đáp án bài tập 1:
* Nhận xét chung về địa hình của Tây Nguyên:
1b. Đáp án:
Tài nguyên thiên nhiên
- Đất: badan 1,36 triệu ha.
- Rừng: Diện tích và trữ
lượng lớn nhất cả nước.
Khí hậu: Cận xích đạo, mát
mẻ, mùa khô kéo dài.
- Nước: Tiềm năng thủy điện lớn.
- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn: 3 tỉ tấn.
Tiềm năng kinh tế
Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch,
nghề rừng, thủy điện.
Khai thác và luyện kim màu
Bảo vệ rừng - làm thủy lợi.
* Những biện pháp nhằm khai thác bền vững môi trường tự nhiên ở Tây Nguyên:
Khai thác hợp lý tài nguyên: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - nông - lâm kết hợp.
III - Đặc điểm dân cư xã hội
....................................................................................................... so với cả nước.
Bài tập 2: Dựa vào bảng 28.2 - SGK trang 104 và hiểu biết của mình hãy:
2a. Trình bày đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên:
- Dân số : .........................................................................................................
- Thành phần dân tộc : ...........................................................................................
- Mật độ dân số : ......................................................................................................
2b. Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên:
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số : ......................................... so với cả nước.
- Tỉ lệ hộ nghèo : ........................................................................... so với cả nước.
* Nhận xét chung: ....................................................................................................
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ : ........................................................... so với cả nước.
Hơn 4,4 triệu người.
Đa dạng (dân tộc ít người chiếm 30%).
81 người / km2 (năm 2002).
- Phân bố dân cư : ...................................................................................................
Tập trung đông ở các đô thị, ven trục đường giao thông...
2,1% - cao hơn
21,2% dân số - cao hơn
344,7 nghìn đồng - cao hơn
83% - thấp hơn
Tây Nguyên là vùng khó khăn của cả nước.
Vùng Tây Nguyên
Vị trí lãnh thổ.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Đặc điểm dân cư, xã hội.
Tiềm năng kinh tế
- Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
- Các ngành công nghiệp: khai khoáng, thủy điện,
chế biến nông lâm sản.
- Dịch vụ.
Đánh dấu X vào ? thể hiện ý em cho là đúng nhất:
Bài tập củng cố
1. ý nào không phải là tiềm năng kinh tế lớn của Tây Nguyên:
a. Đất badan rộng lớn trên cao nguyên.
b. Rừng có diện tích và trữ lượng lớn.
c. Tiềm năng thuỷ điện dồi dào.
d. Sinh vật đa dạng.
d. Tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp nhất so với các vùng.
2. Dân cư Tây Nguyên có đặc điểm là:
a. Tây Nguyên là địa bàn cư trú của các dân tộc Dao, Thái, Mường.
b. Các dân tộc ít người ở Tây Nguyên chiếm đa số dân trong vùng.
c. Tây Nguyên là vùng có số dân ít nhất, mật độ dân số thấp nhất so với các vùng.
3. Những nguyên nhân khiến kinh tế xã hội Tây Nguyên chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của mình:
a. Dân cư thưa thớt, thiếu lao động và lao động kỹ thuật.
b. Cơ sở hạ tầng, giao thông còn yếu kém.
c. Tất cả các ý trên.
X
X
e. Tài nguyên du lịch hấp dẫn.
g. Mùa khô sâu sắc và kéo dài.
X
Tìm hiểu và nêu một số dự án Nhà nước đang triển khai để phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên.
Bài tập về nhà
Làm bài tập 3 SGK - trang 105.
Và
Các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Phương Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)