Bài 28. Vùng Tây Nguyên

Chia sẻ bởi quach dinh khang | Ngày 28/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Vùng Tây Nguyên thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN XƠ
BỘ MÔN ĐỊA LÝ 9
VÙNG TÂY NGUYÊN
Thực hiện: Phan Nghĩa Bình Nam
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
VÙNG TÂY NGUYÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GiỚI HẠN LÃNH THỔ
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
? Dựa vào lược đồ em hãy đọc tên các tỉnh của vùng Tây Nguyên? Cho biết diện tích và dân số của vùng?
 Các tỉnh: Kontum, Gialai, Đắk Lắk, Đắk nông và Lâm Đồng.
 Diện tích: 54.475 km2.
 Dân số: 4,4 triệu người (năm 2002).
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
? Dựa vào lược đồ em hãy xác định giới hạn ranh giới vùng Tây Nguyên nước ta?
 Kéo dài từ dãy núi Ngọc Linh đến cao nguyên Di Linh
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
? Dựa vào lược đồ này em hãy xác định vị trí địa lý vùng Tây Nguyên nước ta?
 Kéo dài từ dãy núi Ngọc Lĩnh đến cao nguyên Di Linh
Vị trí:
+ Phía Đông: tiếp giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
+ Phía Nam: giáp Đông Nam Bộ.
Là vùng duy nhất không tiếp giáp với biển.
? So với các vùng khác, Tây Nguyên có gì khác biệt về vị trí?
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
 Kéo dài từ dãy núi Ngọc Lĩnh đến cao nguyên Di Linh
Vị trí:
+ Phía Đông: tiếp giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
+ Phía Nam: giáp Đông Nam Bộ.
Là vùng duy nhất không tiếp giáp với biển.
? Vậy vùng Tây Nguyên có ý nghĩa gì về mặt vị trí?
Ý nghĩa:
+ Là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh và quốc phòng.
+ Là cầu nối giữa nước ta với các nước Lào và Campuchia.
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1.) Điều kiện tự nhiên:
? Quan sát lược đồ, em hãy cho biết Tây Nguyên có mấy cao nguyên? Kể tên các cao nguyên đó?
? Dựa vào lược đồ, em hãy kể tên các sông của vùng Tây Nguyên chảy về các vùng lân cận?
? Vậy em có nhận xét gì về địa hình, sông ngòi và khí hậu của vùng?
NỘI DUNG
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1.) Điều kiện tự nhiên:
 Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: sông Xê-xan, sông Xrê-Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai.
 Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, thích hợp trồng nhiều loại cây đặc biệt là cây công nghiệp.
2.) Tài nguyên thiên nhiên:
MỘT SỐ CẢNH QUAN VÙNG TÂY NGUYÊN
? Với kiểu khí hậu cận xích đạo và có nhiều cảnh quan đẹp sẽ là thế mạnh cho ngành nào phát triển?
? Dựa vào kênh chữ SGK và lược đồ cũng như những điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên em hãy cho biết Tây Nguyên có những tài nguyên thiên nhiên nào?
? Dựa vào bảng 28.1 em hãy Tây nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì?
? Quan sát lược đồ 28.1 em hãy nhận xét sự phân bố vùng đất đỏ bazan, các mỏ bôxít?
? Trong việc phát triển kinh tế vùng có những khó khăn gì và biện pháp khắc phục khó khăn ấy như thế nào?
NỘI DUNG
? Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn?
* Vùng có các tài nguyên như: đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản.
* Vùng có tiềm năng kinh tế lớn:
+ Đất: chủ yếu là đất bazan 1,36 triệu ha chiếm 66% diện tích cả nước, thích hợp trồng cà phê, cây công nghiệp. Phân bố chủ yếu ở các cao nguyên: Pây-Ku, Đắk-Lắk, Mơ Nông, Di Linh.
+ Rừng: gần 3 triệu ha, chiếm 29,2% diện tích cả nước, là rừng đầu nguồn, phát triển lâm nghiệp.
+ Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm 21% thủy điện cả nước)
+ Khoáng sản: Bôxít có trữ lượng lớn hơn 3 tỷ tấn, phân bố chủ yếu ở: Kontum, Đắk-nông, Di Linh; phát triển công nghiệp khai khoáng.
* Bên cạnh những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên còn những khó khăn cần phải giải quyết:
+ Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho cây trồng và cháy rừng nghiêm trọng.
+ Nạn chặt phá và khai thác rừng bừa bãi.
+ Đốt rừng làm rẫy.
+ Săn bắt động vật hoang dã.
* Biện pháp giải quyết:
+ Bảo vệ môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là tài nguyên đất và tài nguyên rừng.
+ Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên, cấm chặt phá rừng và săn bắt động vật hoang dã.
Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn nước, nguồn năng lượng, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và là nguồn nước sinh hoạt cho nhân dân, bảo vệ sinh thái cho khu vực phía Nam; đồng thời bảo vệ rừng đầu nguồn là phòng chống xói mòn, lũ lụt và sạt lỡ đất.
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1.) Điều kiện tự nhiên:
2.) Tài nguyên thiên nhiên:
 Đất: chủ yếu là đất đỏ bazan 1,36 triệu ha chiếm 66% so với cả nước, thích hợp trồng cà phê và các loại cây công nghiệp.
 Rừng: gần 3 triệu ha, chiếm 29,2% diện tích rừng cả nước, thuận lợi phát triển lâm nghiệp
 Nguồn nước: thuận lợi phát triển thủy điện, chiếm 21% thủy điện cả nước
 Khoáng sản: Bôxít có trữ lượng lớn, hơn 3 tỷ tấn, phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
III- ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
? Dựa vào số liệu bảng 28.2, cho biết mật độ dân số của Tây Nguyên so với cả nước? Từ đó nhận xét mật độ dân số của vùng so với các vùng khác?
? Qua các hình ảnh vừa xem kết hợp với mật độ phân bố dân cư của vùng, em hãy nhận xét sự phân bố dân cư của vùng?
? Căn cứ vào bảng 28.2 cho biết một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của vùng?
? Đảng và Nhà nước đã đề ra những biện pháp gì để giúp Tây Nguyên phát triển kinh tế?
NỘI DUNG
VÙNG TÂY NGUYÊN
TIẾT 30 - BÀI 28:
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
 Dân số: 4,4 triệu người năm 2002, mật độ dân số thấp: 81 người/km2.
III- ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
 Dân cư phân bố không đều. Người Kinh sống ở thành phố, các dân tộc ít người chiếm 30% bao gồm: Giarai, Bana, Êđê, Mnông, Cơ ho,…
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Chảy về Campuchia: .................................................................................
+ Chảy về duyên hải Nam Trung Bộ: .......................................................
+ Chảy về Đông Nam Bộ: ............................................................................
Cao nhất so với xung quanh, hầu hết là cao nguyên xếp tầng.
Bảo vệ nguồn nước, môi trường sinh thái cho Tây Nguyên và cả các vùng, các
nước lân cận.
sông Đồng Nai
sông Xê Xan, sông Xrê Pôk.
sông Ba (Đà Rằng).
.................................................................................................................................
Bài tập 1: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên - hình 28.1,
bảng 28.1 trang 103/SGK và kiến thức đã học hãy:
* Kể tên các cao nguyên xếp tầng của Tây Nguyên (từ Bắc xuống Nam):
Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Kể tên các con sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng:
* ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này:
* Nhận xét chung về địa hình của Tây Nguyên:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
....................................................................................................... so với cả nước.
Bài tập 2: Dựa vào bảng 28.2 - SGK trang 104 và hiểu biết của mình hãy:
2a. Trình bày đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên:
- Dân số : .........................................................................................................
- Thành phần dân tộc : ...........................................................................................
- Mật độ dân số : ......................................................................................................
2b. Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên:
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số : ......................................... so với cả nước.
- Tỉ lệ hộ nghèo : ........................................................................... so với cả nước.
* Nhận xét chung: ....................................................................................................
- Thu nhập bình quân đầu người/tháng:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ : ........................................................... so với cả nước.
Hơn 4,4 triệu người.
Đa dạng (dân tộc ít người chiếm 30%).
81 người / km2 (năm 2002).
- Phân bố dân cư : ...................................................................................................
Tập trung đông ở các đô thị, ven trục đường giao thông...
2,1% - cao hơn
21,2% dân số - cao hơn
344,7 nghìn đồng - cao hơn
83% - thấp hơn
Tây Nguyên là vùng khó khăn của cả nước.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập số 3 trang 105 SGK
+ Chuẩn bị bài 29:
 Soạn nội dung từng hoạt động.
 Trả lời các câu hỏi in nghiêng SGK
Chúc các em học bài và chuẩn bị bài tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: quach dinh khang
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)