Bài 28. Vùng Tây Nguyên
Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Trang |
Ngày 10/05/2019 |
166
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Vùng Tây Nguyên thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCSHÒA HỘI
GV: PHAN THỊ THÙY TRANG
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Em hãy kể tên các vùng em vừa học?
Đây chính là 4 vùng ta vừa tìm hiểu các
tiết học trước, hôm nay, chúng ta sẽ
sang vùng mới đó là vùng “Tây Nguyên”
Tiết 30-Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Vùng Tây Nguyên
Em hãy xác định vùng Tây Nguyên trên lược đồ?
Vùng này có gì nổi bật về vị trí?
Là vùng không giáp biển.
Cho biết Tây Nguyên giáp với những vùng và quốc gia nào?
Phía Đông: Duyên Hải Nam Trung Bộ
Phía Tây: Lào và Campuchia
Phía Nam: Đông Nam Bộ
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
54 475 km2
- Giáp với:
+ Phía Đông:
Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây:
Lào và Campuchia
+ Phía Nam:
Đông Nam Bộ
Cho biết vị trí của Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển KT – XH?
Vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước: Tây Nguyên (Việt Nam), Hạ Lào (Lào), Đông Bắc Cam-pu-chia đem lại cho Tây Nguyên lợi thế về độ cao ở phía nam bán đảo Đông Dương cũng như cơ hội liên kết với các nước trong khu vực; làm cho Tây Nguyên có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưư kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
54 475 km2
- Giáp với:
+ Phía Đông:
Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây:
Lào và Campuchia
+ Phía Nam:
Đông Nam Bộ
- Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải Nam Trung Bộ).
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát vào hình và nội dung sgk cho biết, địa hình ở đây có đặc điểm gì?
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vể các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia?
Sông chảy về Đông Nam Bộ: sông Đồng Nai.
Sông chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ: sông Ba.
Sông chảy về phía Đông Bắc Cam-pu-chia và hội lưu với sông Mê Công là: Xê-rê-pôk, Xê-xan.
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này?
Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn chính là bảo vệ nguồn nước, nguồn năng lượng cho chính Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nước sinh hoạt cho dân cư.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng lãnh thố rộng lớn phía nam đất nước và một phần lưu vực sông Mê Công.
Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit?
Các vùng đất badan phân bố tập trung chủ yếu ở các cao nguyên: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Các mỏ bôxit tập trung ở vùng ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai, ở Đắk Nông và ở cao nguyên Di Linh.
Quan sát vào bảng cho biết, Tây Nguyên có đặc điểm khí hậu như thế nào?
Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
Dựa vào sự hiểu biết cho biết, tài nguyên ở vùng Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì?
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Thuận lợi:
+ Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành.
+ Diện tích đất badan rất lớn.
+ Rừng tự nhiên còn khá nhiều.
+ Trữ năng thủy điện khá lớn.
+ Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn.
+ Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái).
Thành phố Đà Lạt
Hồ Lắk
Biển Hồ
Núi Lang Biang
Vườn quốc gia Yok Đôn
DU LỊCH SINH THÁI
Khó khăn ở vùng Tây Nguyên
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Khó khăn:
+ Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, cháy rừng
+ Chặt phá rừng quá mức gây xói mòn, thoái hóa đất và nạn săn bắt động vật hoang dã…
=> Môi trường bị suy thoái.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông
Dân số: 4,4 triệu dân
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
Nền văn hóa Tây Nguyên
Nêu những thuận lợi
của dân cư, xã hội đối
với phát triển KT-XH?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
* Thuận lợi: Có nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
Bảng 28.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên, năm 1999
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có các chỉ tiêu cao hơn cả nước là: tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số, tỉ lệ hộ nghèo; các chỉ tiêu thấp hơn cả nước là: mật độ dân số, GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
* Thuận lợi: Có nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
* Khó khăn: Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, nhưng đang ngày càng được cải thiện.
TỔNG KẾT
Học bài và làm bài tập vở bản đồ.
Làm bài tập 3 sgk/105.
Chuẩn bị bài mới “Vùng Tây Nguyên(tt)’’
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
GV: PHAN THỊ THÙY TRANG
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Em hãy kể tên các vùng em vừa học?
Đây chính là 4 vùng ta vừa tìm hiểu các
tiết học trước, hôm nay, chúng ta sẽ
sang vùng mới đó là vùng “Tây Nguyên”
Tiết 30-Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Vùng Tây Nguyên
Em hãy xác định vùng Tây Nguyên trên lược đồ?
Vùng này có gì nổi bật về vị trí?
Là vùng không giáp biển.
Cho biết Tây Nguyên giáp với những vùng và quốc gia nào?
Phía Đông: Duyên Hải Nam Trung Bộ
Phía Tây: Lào và Campuchia
Phía Nam: Đông Nam Bộ
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
54 475 km2
- Giáp với:
+ Phía Đông:
Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây:
Lào và Campuchia
+ Phía Nam:
Đông Nam Bộ
Cho biết vị trí của Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển KT – XH?
Vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước: Tây Nguyên (Việt Nam), Hạ Lào (Lào), Đông Bắc Cam-pu-chia đem lại cho Tây Nguyên lợi thế về độ cao ở phía nam bán đảo Đông Dương cũng như cơ hội liên kết với các nước trong khu vực; làm cho Tây Nguyên có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưư kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
54 475 km2
- Giáp với:
+ Phía Đông:
Duyên Hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây:
Lào và Campuchia
+ Phía Nam:
Đông Nam Bộ
- Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải Nam Trung Bộ).
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát vào hình và nội dung sgk cho biết, địa hình ở đây có đặc điểm gì?
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vể các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia?
Sông chảy về Đông Nam Bộ: sông Đồng Nai.
Sông chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ: sông Ba.
Sông chảy về phía Đông Bắc Cam-pu-chia và hội lưu với sông Mê Công là: Xê-rê-pôk, Xê-xan.
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này?
Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn chính là bảo vệ nguồn nước, nguồn năng lượng cho chính Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nước sinh hoạt cho dân cư.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng lãnh thố rộng lớn phía nam đất nước và một phần lưu vực sông Mê Công.
Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit?
Các vùng đất badan phân bố tập trung chủ yếu ở các cao nguyên: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Các mỏ bôxit tập trung ở vùng ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai, ở Đắk Nông và ở cao nguyên Di Linh.
Quan sát vào bảng cho biết, Tây Nguyên có đặc điểm khí hậu như thế nào?
Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
Dựa vào sự hiểu biết cho biết, tài nguyên ở vùng Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì?
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn nhiều dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Thuận lợi:
+ Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành.
+ Diện tích đất badan rất lớn.
+ Rừng tự nhiên còn khá nhiều.
+ Trữ năng thủy điện khá lớn.
+ Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn.
+ Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái).
Thành phố Đà Lạt
Hồ Lắk
Biển Hồ
Núi Lang Biang
Vườn quốc gia Yok Đôn
DU LỊCH SINH THÁI
Khó khăn ở vùng Tây Nguyên
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Khó khăn:
+ Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, cháy rừng
+ Chặt phá rừng quá mức gây xói mòn, thoái hóa đất và nạn săn bắt động vật hoang dã…
=> Môi trường bị suy thoái.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông
Dân số: 4,4 triệu dân
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
Nền văn hóa Tây Nguyên
Nêu những thuận lợi
của dân cư, xã hội đối
với phát triển KT-XH?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
* Thuận lợi: Có nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
Bảng 28.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên, năm 1999
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có các chỉ tiêu cao hơn cả nước là: tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số, tỉ lệ hộ nghèo; các chỉ tiêu thấp hơn cả nước là: mật độ dân số, GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
* Đặc điểm:
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai…
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,
* Thuận lợi: Có nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
* Khó khăn: Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, nhưng đang ngày càng được cải thiện.
TỔNG KẾT
Học bài và làm bài tập vở bản đồ.
Làm bài tập 3 sgk/105.
Chuẩn bị bài mới “Vùng Tây Nguyên(tt)’’
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)