Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Dương Quốc Khánh |
Ngày 28/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Các địa danh ở Bắc Trung Bộ (BTB) và Duyên hải Nam Trung Bộ (NTB) được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên,di sản văn hóa thế giới là :
A
B
C
D
Núi Thành, Phố cổ Hội An, Phong Nha, Sầm Sơn
Thành Đồ Bàn, Tháp Chàm, Phố cổ Hội An, Phong Nha
Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn
Trà Kiệu,Cổ Lũy,Cố đô Huế, Phố cổ Hội An
Câu 2 : Trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc phát triển kinh tế biển đã được đặt lên hàng đầu là do :
Vị trí cảng biển rất thuận lợi
Nguồn hải sản phong phú
Nhiều bãi tắm nổi tiếng; khu nghỉ dưỡng, tham quan; nhiều di tích lịch sử, vườn quốc gia
Tất cả các ý trên đều đúng
Tất cả các ý trên đều sai
A
B
C
D
E
SAI RỒI
SAI RỒI
CHÍNH XÁC
CHÍNH XÁC
Tiết 29
Bài 27 : THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định :
- Các cảng biển.
- Các bãi cá, bãi tôm.
- Các cơ sở sản xuất muối.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Quan sát lược đồ 24.3 và 26.1(SGK), hoàn chỉnh sơ đồ sau :
Các cơ sở kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
Các cảng biển chính :
Các đảo và quần đảo là cơ sở để khai thác hải sản :
Các ngư trường chính :
Các cơ sở sản xuất muối :
Các bãi biển nổi tiếng :
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
ĐÁP ÁN
Các cơ sở kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
Các cảng biển chính : Cửa Lò,Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng,Dung Quất,Quy Nhơn, Nha Trang
Các đảo và quần đảo là cơ sở để khai thác hải sản : Quần đảo Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa ...
Các ngư trường chính : Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận, Ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa
Các cơ sở sản xuất muối : Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),Cà Ná (Phan Rang)
Các bãi biển nổi tiếng : Sầm Sơn,Cửa Lò,Thiên Cầm,Nhật Lệ,Lăng Cô,Non Nước,Sa Huỳnh,Nha Trang, Mũi Né
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
CẢNG BIỂN ĐÀ NẴNG
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
CẢNG BIỂN DUNG QUẤT
NUÔI TÔM HÙM Ở NHA TRANG – KHÁNH HÒA
ĐOÀN TÀU ĐÁNH CÁ XA BỜ
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ TRỞ VỀ
Tiết 29
Bài 27 : THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
QUẦN ĐẢO HOÀNG SA
ĐỘNG PHONG NHA – QUẢNG BÌNH
CỐ ĐÔ HUẾ
PHỐ CỔ HỘI AN
DI TÍCH MĨ SƠN
MŨI ĐẠI LÃNH – PHÚ YÊN
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
b. Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
* Kinh tế biển gồm :
+ Kinh tế cảng
+ Đánh bắt hải sản.
+ Sản xuất muối
+ Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng
* Kết luận :
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng to lớn trong việc khai thác và phát triển kinh tế biển dựa trên cơ sở tài nguyên thiên nhiên, nhân văn đa dạng và tài nguyên biển rất phong phú.
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
Căn cứ bảng số liệu sau :
Bảng 27.1 : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
Căn cứ bảng số liệu sau :
Bảng 27.1 : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)
a. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ?
b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ?
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào bảng 27.1SGK tr100 , điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những câu nhận xét sau :
a. Trong năm 2002, sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp…………Bắc Trung Bộ.
b. Về sản lượng nuôi trồng thủy sản, Bắc Trung Bộ ………Duyên hải Nam Trung Bộ ….. .nghìn tấn, gấp … lần
c. Về sản lượng khai thác thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ ……Bắc Trung Bộ ………nghìn tấn, gấp ……. lần
Nhóm 1
2,7 lần
hơn
11,2
1,4
hơn
339,8
3,2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm 2
a. Từ bảng 27.1 SGK tr 100 ,hoàn thành bảng 27.2 sau :
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
*
Cách tính % : Số liệu một vùng × 100 %
Số liệu toàn vùng
Năm 2002 ( %)
58,4
41,6
23,7
76,3
b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ ……… Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm ……… sản lượng thủy sản nuôi trồng toàn vùng Duyên hải miền Trung.
- Sản lượng thủy sản khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ ………………Bắc Trung Bộ, chiếm ……….. sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng Duyên hải miền Trung
lớn hơn
58,4 %
lớn hơn nhiều
76,3 %
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ?
* Duyên hải Nam Trung Bộ có :
+ Nguồn lợi hải sản phong phú hơn Bắc Trung Bộ
+ Người dân có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt hải sản lâu đời
+ Cơ sở vật chất và kĩ thuật được trang bị hiện đại, công nghiệp chế biến hải sản phát triển mạnh
- Bắc Trung Bộ có nhiều vũng,vịnh, đầm, phá. … thuận lợi cho nuôi trồng ; đặc biệt người dân Bắc Trung Bộ có kinh nghiệm trong nuôi trồng thủy sản
3. Bài tập làm thêm
Dựa vào bảng 27.2, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ nhất quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002
58,4
41,6
23,7
76,3
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Năm 2002 (%)
- R1 bán kính hình tròn thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ :
R1 = R2.×
Tổng SLTS NTB
Tổng SLTS BTB
- R2 bán kính hình tròn thể hiện sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ :
Công thức tính bán kính:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Dựa vào kiến thức đã học em hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau :
Tiềm năng chủ yếu để phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là :
a. Thế mạnh về xây dựng cảng biển và phát triển giao thông biển.
b. Thế mạnh về khai thác và nuôi trồng hải sản.
c. Thế mạnh về phát triển du lịch biển.
d. Thế mạnh về phát triển du lịch văn hóa – lịch sử.
e. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về phát triển kinh tế biển hơn Bắc Trung Bộ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Câu 2 : Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng nuôi trồng và khai thác hải sản giữa hai vùng Bắc Trug Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ?
a. Bắc Trung Bộ có nhiều đầm,phá, vũng, vịnh nên nuôi được cá,tôm nước lợ, nước mặn, thuận lợi cho việc nuôi trồng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tôm,bãi cá lớn gần bờ,thềm lục địa hẹp,lại là nơi gặp gỡ của các dòng biển nên tôm cá quy tụ nhiều,thuận lợi cho việc đánh bắt, khai thác hải sản
b. Nông nghiệp các tỉnh cực Nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn về đất đai,khí hậu nên dân xoay qua sống bằng ngư nghiệp.
c. Hai câu a và b đều đúng.
d. Hai câu a và b sai
Đ
S
S
S
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Hoàn thiện bài tập làm thêm.
2. Làm bài tập 1,2 Tập bản đồ Địa lí 9
3. Soạn bài 28 – Vùng Tây Nguyên
Câu 1 : Các địa danh ở Bắc Trung Bộ (BTB) và Duyên hải Nam Trung Bộ (NTB) được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên,di sản văn hóa thế giới là :
A
B
C
D
Núi Thành, Phố cổ Hội An, Phong Nha, Sầm Sơn
Thành Đồ Bàn, Tháp Chàm, Phố cổ Hội An, Phong Nha
Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn
Trà Kiệu,Cổ Lũy,Cố đô Huế, Phố cổ Hội An
Câu 2 : Trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc phát triển kinh tế biển đã được đặt lên hàng đầu là do :
Vị trí cảng biển rất thuận lợi
Nguồn hải sản phong phú
Nhiều bãi tắm nổi tiếng; khu nghỉ dưỡng, tham quan; nhiều di tích lịch sử, vườn quốc gia
Tất cả các ý trên đều đúng
Tất cả các ý trên đều sai
A
B
C
D
E
SAI RỒI
SAI RỒI
CHÍNH XÁC
CHÍNH XÁC
Tiết 29
Bài 27 : THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định :
- Các cảng biển.
- Các bãi cá, bãi tôm.
- Các cơ sở sản xuất muối.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Quan sát lược đồ 24.3 và 26.1(SGK), hoàn chỉnh sơ đồ sau :
Các cơ sở kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
Các cảng biển chính :
Các đảo và quần đảo là cơ sở để khai thác hải sản :
Các ngư trường chính :
Các cơ sở sản xuất muối :
Các bãi biển nổi tiếng :
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
ĐÁP ÁN
Các cơ sở kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
Các cảng biển chính : Cửa Lò,Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng,Dung Quất,Quy Nhơn, Nha Trang
Các đảo và quần đảo là cơ sở để khai thác hải sản : Quần đảo Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa ...
Các ngư trường chính : Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận, Ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa
Các cơ sở sản xuất muối : Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),Cà Ná (Phan Rang)
Các bãi biển nổi tiếng : Sầm Sơn,Cửa Lò,Thiên Cầm,Nhật Lệ,Lăng Cô,Non Nước,Sa Huỳnh,Nha Trang, Mũi Né
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
CẢNG BIỂN ĐÀ NẴNG
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
CẢNG BIỂN DUNG QUẤT
NUÔI TÔM HÙM Ở NHA TRANG – KHÁNH HÒA
ĐOÀN TÀU ĐÁNH CÁ XA BỜ
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ TRỞ VỀ
Tiết 29
Bài 27 : THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
QUẦN ĐẢO HOÀNG SA
ĐỘNG PHONG NHA – QUẢNG BÌNH
CỐ ĐÔ HUẾ
PHỐ CỔ HỘI AN
DI TÍCH MĨ SƠN
MŨI ĐẠI LÃNH – PHÚ YÊN
1. Bài tập 1 : (SGK tr 100)
a. Xác định các cơ sở kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ.
b. Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của Duyên hải miền Trung
* Kinh tế biển gồm :
+ Kinh tế cảng
+ Đánh bắt hải sản.
+ Sản xuất muối
+ Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng
* Kết luận :
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng to lớn trong việc khai thác và phát triển kinh tế biển dựa trên cơ sở tài nguyên thiên nhiên, nhân văn đa dạng và tài nguyên biển rất phong phú.
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
Căn cứ bảng số liệu sau :
Bảng 27.1 : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
Căn cứ bảng số liệu sau :
Bảng 27.1 : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn)
a. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ?
b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ?
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào bảng 27.1SGK tr100 , điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những câu nhận xét sau :
a. Trong năm 2002, sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp…………Bắc Trung Bộ.
b. Về sản lượng nuôi trồng thủy sản, Bắc Trung Bộ ………Duyên hải Nam Trung Bộ ….. .nghìn tấn, gấp … lần
c. Về sản lượng khai thác thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ ……Bắc Trung Bộ ………nghìn tấn, gấp ……. lần
Nhóm 1
2,7 lần
hơn
11,2
1,4
hơn
339,8
3,2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm 2
a. Từ bảng 27.1 SGK tr 100 ,hoàn thành bảng 27.2 sau :
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
*
Cách tính % : Số liệu một vùng × 100 %
Số liệu toàn vùng
Năm 2002 ( %)
58,4
41,6
23,7
76,3
b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ ……… Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm ……… sản lượng thủy sản nuôi trồng toàn vùng Duyên hải miền Trung.
- Sản lượng thủy sản khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ ………………Bắc Trung Bộ, chiếm ……….. sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng Duyên hải miền Trung
lớn hơn
58,4 %
lớn hơn nhiều
76,3 %
2 Bài tập 2 : (SGK tr 100)
b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ?
* Duyên hải Nam Trung Bộ có :
+ Nguồn lợi hải sản phong phú hơn Bắc Trung Bộ
+ Người dân có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt hải sản lâu đời
+ Cơ sở vật chất và kĩ thuật được trang bị hiện đại, công nghiệp chế biến hải sản phát triển mạnh
- Bắc Trung Bộ có nhiều vũng,vịnh, đầm, phá. … thuận lợi cho nuôi trồng ; đặc biệt người dân Bắc Trung Bộ có kinh nghiệm trong nuôi trồng thủy sản
3. Bài tập làm thêm
Dựa vào bảng 27.2, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ nhất quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002
58,4
41,6
23,7
76,3
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Năm 2002 (%)
- R1 bán kính hình tròn thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ :
R1 = R2.×
Tổng SLTS NTB
Tổng SLTS BTB
- R2 bán kính hình tròn thể hiện sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ :
Công thức tính bán kính:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Dựa vào kiến thức đã học em hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau :
Tiềm năng chủ yếu để phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là :
a. Thế mạnh về xây dựng cảng biển và phát triển giao thông biển.
b. Thế mạnh về khai thác và nuôi trồng hải sản.
c. Thế mạnh về phát triển du lịch biển.
d. Thế mạnh về phát triển du lịch văn hóa – lịch sử.
e. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về phát triển kinh tế biển hơn Bắc Trung Bộ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Câu 2 : Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng nuôi trồng và khai thác hải sản giữa hai vùng Bắc Trug Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ?
a. Bắc Trung Bộ có nhiều đầm,phá, vũng, vịnh nên nuôi được cá,tôm nước lợ, nước mặn, thuận lợi cho việc nuôi trồng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tôm,bãi cá lớn gần bờ,thềm lục địa hẹp,lại là nơi gặp gỡ của các dòng biển nên tôm cá quy tụ nhiều,thuận lợi cho việc đánh bắt, khai thác hải sản
b. Nông nghiệp các tỉnh cực Nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn về đất đai,khí hậu nên dân xoay qua sống bằng ngư nghiệp.
c. Hai câu a và b đều đúng.
d. Hai câu a và b sai
Đ
S
S
S
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Hoàn thiện bài tập làm thêm.
2. Làm bài tập 1,2 Tập bản đồ Địa lí 9
3. Soạn bài 28 – Vùng Tây Nguyên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Quốc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)