Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Ngọc Hương |
Ngày 28/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Môn: Địa Lý
Lớp: 9
Giáo viên: Đoàn Thị Ngọc Hương
HỘI THI GVDG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011
1. Nêu những tiềm năng biển của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bãi cá, bãi tôm
Vùng nước măn ,
nước lợ
Khoáng sản biển
Bãi tắm đẹp
Nhiều vũng vịnh
Tiềm năng
của biển
Khai thác và nuôi trồng thủy sản
Công nghiệp khai thác Ti tan, cát, thủy tinh
Du lịch biển
Giao thông vận tải
TIẾT : 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
Nêu những nội dung cần làm? Nội dung 1 dựa vào phương tiện gì?
Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá
trị, nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị:
Quan sát H24.3 và H26.1.SGK
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm số lẻ:
Các cảng biển
Các bãi Tôm, Cá
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
Nhóm số chẵn:
Các cơ sở SX muối
Các bãi biển có giá trị
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
(Phát phiếu học tập: các nhóm hoàn thành vào bảng sau)
Phiếu học tập
+ Quan sát hình 24.3 và 26.1 SGK
+ Các tỉnh từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận: Điền các nội dung
vào bảng sau:
a.Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Sầm Sơn
Cửa Lò
Cửa Tùng
Lăng Cô
Non Nước
Sa Huỳnh
Sa Huỳnh
Nha Trang
Cà Ná
Cà Ná
Mũi Né
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Chỉ trên bản đồ Cảng biển chính của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Thanh hóa
Cồn cỏ
Lăng cô
Chỉ trên bản đồ Các bãi cá, bãi tôm chính của hai vùng theo chiều Bắc xuống Nam
Phan thiết
Bạch long vĩ
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Các cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh, Cà Ná
Cà Ná
Sa Huỳnh
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Nhật lệ
Chỉ trên bản đồ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Sầm Sơn
Lăng Cô
Non Nước
Mũi né
1) các cảng biển chính từ Bắc vào Nam của BTB và duyên hải NTB
Đồng hới
Cửa Lò
Chân mây
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
2) các bãi cá tôm chính của 2 vùng
Thanh hoá
Thiên cầm
Cồn cỏ
Lăng Cô
Cồn cỏ
Bạch longvĩ
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Phan Thiết
3)Cơ sở sản xuất muối
Sa Huỳnh
Mũi né
Cửa Lò
Sầm sơn
Lăng cô
Thiên Cầm
4) Các biển tắm có giá trị du lịch nổi tiếng
Non nước
Sa huỳnh
Đại lãnh
Nha Trang
Mũi né
Vịnh Cam ranh
Vịnh Vân Phong
Vịnh Dung Quất
Dung Quất
Nha Trang
Đà Nẵng
Cửa Lò
Biển Nha Trang
Di tích Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Phong nha
Quê Bác
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Thiên Cầm
Cửa Tùng
Nha Trang
Non Nước
LƯỚI ĐÁNH CÁ CỦA NGƯ DÂN
PHƠI MỰC
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
Qua bảng thống kê ,và những phân tích ở trên: Em hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của duyên hải miền Trung?
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
+ Kinh tế cảng biển
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+ Làm muối
+ Chế biến thủy sản theo PP cổ truyền và hiện đại.
+ Phát triển du lịch ( nhiều bải tắm tốt , nhiều di tích lịch sử và văn hóa ... )
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
2. Phân tích bảng số liệu, giải thích:
a. Phân tích bảng số liệu:
+ Để so sánh được sản lượng thủy sản giữa hai vùng các em cần tính tỉ trọng. (%)
Sản lượng nuôi trồng toàn vùng: 38.8 + 27.6 = 66.4
- Sản lượng khai thác toàn vùng: 153.7 + 493.6 = 647.2
=> Nuôi trồng ở BTB: 38.8 x 100 : 66.4 = 58.43 %
=> Khai thác ở BTB: 153.7 x 100 : 647.2 =
+ So sánh dùng các cụm từ: nhiều / ít hoặc hơn / kém.
+ Giải thích dựa vào bài 23 và bài 25.
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002(%)
100%
100%
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002(%)
100%
58,43
23,75
41,57
76,25
100%
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
a. Phân tích bảng số liệu:
So sánh:
+ Sản lượng nuôi trồng ở BTB nhiều hơn duyên hải NTB 19 %
+ Sản lượng khai thác thủy sản duyên hải NTB nhiều hơn BTB 3.2 lần
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. Giải thích:
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng?
- Tiềm năng kinh tế biển Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, bãi biển lớn cá tập trung nhiều.
CỦNG CỐ
Tiềm năng phát triển kinh tế biển toàn
miền duyên hải Miền Trung Vùng nào
có tiềm năng lớn hơn?
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Chỉ trên bản đồ Cảng biển chính của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Thanh hóa
Cồn cỏ
Lăng cô
Chỉ trên bản đồ Các bãi cá, bãi tôm chính của hai vùng theo chiều Bắc xuống Nam
Phan thiết
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Các cơ sở sản xuất muối.
Cà Ná
Sa Huỳnh
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Nhật lệ
Chỉ trên bản đồ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Sầm Sơn
Lăng Cô
Non Nước
Mũi né
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Ôn bài 23,24,25,26.
- Chuẩn bị bài 28 : VUØNG TÂY NGUYÊN
+ Söu taàm moät soá tranh aûnh veà hoaït ñoäng kinh teá noâng coâng nghieäp vaø dòch vuï cuûa vuøng ( du lòch)
+ Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài
Tiết học đến đây kết thúc .Chúc các em học giỏi.
Chào tạm biệt thầy, cô giáo !
Lớp: 9
Giáo viên: Đoàn Thị Ngọc Hương
HỘI THI GVDG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011
1. Nêu những tiềm năng biển của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bãi cá, bãi tôm
Vùng nước măn ,
nước lợ
Khoáng sản biển
Bãi tắm đẹp
Nhiều vũng vịnh
Tiềm năng
của biển
Khai thác và nuôi trồng thủy sản
Công nghiệp khai thác Ti tan, cát, thủy tinh
Du lịch biển
Giao thông vận tải
TIẾT : 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
Nêu những nội dung cần làm? Nội dung 1 dựa vào phương tiện gì?
Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá
trị, nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị:
Quan sát H24.3 và H26.1.SGK
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm số lẻ:
Các cảng biển
Các bãi Tôm, Cá
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
Nhóm số chẵn:
Các cơ sở SX muối
Các bãi biển có giá trị
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
(Phát phiếu học tập: các nhóm hoàn thành vào bảng sau)
Phiếu học tập
+ Quan sát hình 24.3 và 26.1 SGK
+ Các tỉnh từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận: Điền các nội dung
vào bảng sau:
a.Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Sầm Sơn
Cửa Lò
Cửa Tùng
Lăng Cô
Non Nước
Sa Huỳnh
Sa Huỳnh
Nha Trang
Cà Ná
Cà Ná
Mũi Né
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Chỉ trên bản đồ Cảng biển chính của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Thanh hóa
Cồn cỏ
Lăng cô
Chỉ trên bản đồ Các bãi cá, bãi tôm chính của hai vùng theo chiều Bắc xuống Nam
Phan thiết
Bạch long vĩ
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Các cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh, Cà Ná
Cà Ná
Sa Huỳnh
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Nhật lệ
Chỉ trên bản đồ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Sầm Sơn
Lăng Cô
Non Nước
Mũi né
1) các cảng biển chính từ Bắc vào Nam của BTB và duyên hải NTB
Đồng hới
Cửa Lò
Chân mây
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
2) các bãi cá tôm chính của 2 vùng
Thanh hoá
Thiên cầm
Cồn cỏ
Lăng Cô
Cồn cỏ
Bạch longvĩ
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Phan Thiết
3)Cơ sở sản xuất muối
Sa Huỳnh
Mũi né
Cửa Lò
Sầm sơn
Lăng cô
Thiên Cầm
4) Các biển tắm có giá trị du lịch nổi tiếng
Non nước
Sa huỳnh
Đại lãnh
Nha Trang
Mũi né
Vịnh Cam ranh
Vịnh Vân Phong
Vịnh Dung Quất
Dung Quất
Nha Trang
Đà Nẵng
Cửa Lò
Biển Nha Trang
Di tích Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Phong nha
Quê Bác
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Thiên Cầm
Cửa Tùng
Nha Trang
Non Nước
LƯỚI ĐÁNH CÁ CỦA NGƯ DÂN
PHƠI MỰC
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
Qua bảng thống kê ,và những phân tích ở trên: Em hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của duyên hải miền Trung?
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
+ Kinh tế cảng biển
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+ Làm muối
+ Chế biến thủy sản theo PP cổ truyền và hiện đại.
+ Phát triển du lịch ( nhiều bải tắm tốt , nhiều di tích lịch sử và văn hóa ... )
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
2. Phân tích bảng số liệu, giải thích:
a. Phân tích bảng số liệu:
+ Để so sánh được sản lượng thủy sản giữa hai vùng các em cần tính tỉ trọng. (%)
Sản lượng nuôi trồng toàn vùng: 38.8 + 27.6 = 66.4
- Sản lượng khai thác toàn vùng: 153.7 + 493.6 = 647.2
=> Nuôi trồng ở BTB: 38.8 x 100 : 66.4 = 58.43 %
=> Khai thác ở BTB: 153.7 x 100 : 647.2 =
+ So sánh dùng các cụm từ: nhiều / ít hoặc hơn / kém.
+ Giải thích dựa vào bài 23 và bài 25.
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002(%)
100%
100%
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002(%)
100%
58,43
23,75
41,57
76,25
100%
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
a. Phân tích bảng số liệu:
So sánh:
+ Sản lượng nuôi trồng ở BTB nhiều hơn duyên hải NTB 19 %
+ Sản lượng khai thác thủy sản duyên hải NTB nhiều hơn BTB 3.2 lần
TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. Giải thích:
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng?
- Tiềm năng kinh tế biển Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, bãi biển lớn cá tập trung nhiều.
CỦNG CỐ
Tiềm năng phát triển kinh tế biển toàn
miền duyên hải Miền Trung Vùng nào
có tiềm năng lớn hơn?
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Chỉ trên bản đồ Cảng biển chính của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Thanh hóa
Cồn cỏ
Lăng cô
Chỉ trên bản đồ Các bãi cá, bãi tôm chính của hai vùng theo chiều Bắc xuống Nam
Phan thiết
Đà Nẵng
Dung Quất
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Đồng Hới
Chân Mây
Các cơ sở sản xuất muối.
Cà Ná
Sa Huỳnh
Quy Nhơn
Nha Trang
Cửa Lò
Nhật lệ
Chỉ trên bản đồ Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Sầm Sơn
Lăng Cô
Non Nước
Mũi né
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Ôn bài 23,24,25,26.
- Chuẩn bị bài 28 : VUØNG TÂY NGUYÊN
+ Söu taàm moät soá tranh aûnh veà hoaït ñoäng kinh teá noâng coâng nghieäp vaø dòch vuï cuûa vuøng ( du lòch)
+ Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài
Tiết học đến đây kết thúc .Chúc các em học giỏi.
Chào tạm biệt thầy, cô giáo !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)