Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ bởi phạm thị huệ | Ngày 28/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Bài 37: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
1. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ:
1.Cây CN nào được trồng cả ở Tây Nguyên và ĐNB
A. Chè
B. Cao su
C. Hồ tiêu
2.Đồng bằng SCL có khí hậu
A.Nhiệt đới
B.Ôn đới
C.Cận xích đạo
D. Xích đạo ẩm
3 Đồng Bằng sông cửu Long là vùng nông nghiệp trù phú nhưng vẫn là vùng
A.Có tỉ lệ dân thành thị thấp
B.Mặt bằng dân trí chưa cao
C.Tỉ lệ hộ nghèo còn nhiều
D. Cả 3 ý trên
Câu 4.Tây Nguyên có tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn Trung Du Miền Núi Bắc Bộ
A.Đúng
B.Sai
Câu 5:Điểm giống nhau giữa Trung Du Miền Núi Bắc Bộ và Tây nguyên là
A.Đều là 2 vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất cả nước
B.Đều là 2 vùng nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất cả nước
C.Ý B đúng A sai
D.Là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng không có điều kiện thuận lợi này:
A. Trình độ dân trí cao.
B.Tập trung đông đảo cán bộ, khoa học kĩ thuật.
C. Tỉ lệ dân thành thị cao
D. Cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước.
Câu 7. Thành phố nào là cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Quảng Ninh. B. Thái Bình. C. Hải Phòng. D. Nam Định.
Câu 8. Khoáng sản chủ yếu của đồng bằng sông Hồng là
A. Sắt B. Đá xây dựng C. Đá, khí đốt, sét, cao lanh D. Sắt,thiếc
Câu 9. Dựa vào kiến thức đã học, cho biết kinh thành Thăng Long hiện nay là Thủ đô Hà Nội được xây dựng từ năm nào?
A. 1010. B. 1015. C. 1005. D. 1020.
Câu 10. Một trong những nét độc đáo của nền văn hóa sông Hồng được tạo nên bởi:
A. Các đô thị hình thành từ lâu đời
B. Di tích Hoàng thành Thăng Long.
C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ đời này sang đời khác.
D. Cả 3 phương án đều đúng
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước =100%)
Bài tập 1: Dựa vào bảng 37.1:
Bảng 37.1.Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
tỉ trọng
(nghìn tấn)
(cả nước =100%)
Xử lí số liệu: Tính tỷ trọng.
- Xử lí số liệu sang %
nghìn tấn


sản lượng cá biển ở Đb. Sông Cửu Long
% Cá biển khai thác = x 100%
sản lượng cá biển cả nước
THẢO LUẬN NHÓM (cặp 2 phút)
- Xử lí số liệu:
Bảng 37.1. Tình hình sản xuất thủy sản ở ĐB Sông Cửu Long và ĐB Sông Hồng so với cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

41,5
22,8
76,7
4,6
3,9
58,4
(53,9)
(18,8)
(19,4)
(Các
vùng khác)
*Các bước vẽ biểu đồ cột chồng:
-Vẽ trục tung thể hiện giá trị cần thực hiện (Tỉ trọng%)
-Trục hoành thể hiện đối tượng cần thể hiện (Sản lượng).
- Vẽ biểu đồ theo số liệu.
-Lập bảng chú giải.
-Viết tên biểu đồ.
Tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐB Sông Cửu Long và ĐB Sông Hồng so với cả nước (%)
- Vẽ biểu đồ:
%
Thủy sản
0
20
40
60
80
100
Cá biển khai thác
Cá nuôi
Tôm nuôi
41,5
4,6
53,9
ĐBS Cửu Long
ĐBS Hồng
Các vùng khác
58,4
22,8
18,8
76,7
3,9
19,4
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC, CÁ NUÔI, TÔM NUÔI Ở ĐBSCL VÀ ĐBSH SO VỚI CẢ NƯỚC , NĂM 2002(%)
2/Bài tập 2: Căn cứ vào biểu đồ bài tập 1 và các bài 35,36 hãy cho biết:

a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,…)

b. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?

c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Nêu một số biện pháp khắc phục.
Nhóm 1,2: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
Nhóm 3,4: Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ?
Nhóm 5,6: Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở vùng ? Biện pháp khắc phục?
a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?
Hình 35: Lược đồ tự nhiên Vùng ĐBSCL
Hình 36: Lược đồ kinh tế Vùng ĐBSCL
SÔNG NGÒI
KÊNH RẠCH
BIỂN
- Diện tích mặt nước rộng lớn
- Nguồn thủy sản dồi dào, nhiều bãi tôm, bãi cá
- Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
b. Thế mạnh nghề nuôi tôm xuất khẩu của đồng bằng sông Cửu Long :
THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU TÔM
NHẬT BẢN 28,9%
MỸ 26,4%
T.T.KHÁC 16,9%
EU 15,8%
Thị trường nhập khẩu tôm rộng lớn
Những khó khăn trong việc nuôi tôm
- Thiếu vốn đầu tư để thay đổi phương tiện đánh bắt xa bờ.
- Nuôi trồng chủ yếu phát triển ở hình thức nhỏ, cá thể
PHÁ RỪNG NGẬP MẶN LẤY ĐẤT NUÔI TÔM
LŨ LỤT GÂY THIỆT HẠI LỚN
NƯỚC MẶN XÂM NHẬP VÀO SÂU 70 Km
MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM
HẬU QUẢ
- Môi trường nuôi bị ô nhiễm.
TÔM XUẤT KHẨU SANG NHẬT BẢN GẶP KHÓ KHĂN, BỊ TRẢ VỀ VÌ:
DƯ LƯỢNG CHẤT CẤM ENROFLOXACIN
MỸ ÁP THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ VỚI THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
- Thiếu hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao.
- Thị trường ngoài nước chưa ổn định.
Giải pháp
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG, ĐẢM BẢO NGUỒN THỨC ĂN
NGUỒN NGUYÊN LIỆU SẠCH
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG
CHỦ ĐỘNG NGUỒN GIỐNG AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG

1. Vẽ biểu đồ:
2. Tình hình sản xuất ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản .
b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu.
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi, diện tích mặt nước lớn.
-Nguồn lao động dồi dào.
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
-Có nhiều cơ sở chế biến.
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long.
-Đầu tư phương tiện cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế.
-Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng chưa cao.
-Chưa chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.
-Chưa chủ động thị trường.
- Môi trường ô nhiễm.
Video
Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột chồng:
Củng cố
a.Thể hiện hai hay nhiều đối tượng có đơn vị khác nhau
b. Thể hiện tốc độ tăng trưởng của 1 hoặc nhiều đối tượng
c.Thể hiện tỉ trọng của đối tượng cả gía trị tuyệt đối lẫn
tương đối
d. Thể thiện cơ cấu của đối tượng trong nhiều năm
Câu 2: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:

X
X
X
X
X
Về nhà học bài, hoàn thành vẽ biểu đồ trong vở.
Ôn tập từ bài 31-> bài 37, để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Xem lại các bài tập đã làm của 2 vùng.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÀO THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm thị huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)