Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Quốc Tiến |
Ngày 28/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dựa vào lược đồ, hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Nêu ý nghĩa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
THẢO LUẬN 5’
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển nông nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 1,2:
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 3,4:
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển Dịch vụ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 5,6:
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Dùa vµo b¶ng 26.1 nhËn xÐt sù ph¸t triÓn cña 2 ngµnh ch¨n nu«i bß vµ thñy s¶n?
- So s¸nh gi¸ trÞ thuû s¶n vµ ®µn bß cña vïng víi c¶ níc?
(BiÕt ®µn bß c¶ níc kho¶ng 4 triÖu con, thuû s¶n c¶ níc n¨m 2002 lµ 2647,4 ngh×n tÊn).
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Ngành khai thác thủy sản của vùng có vị trí thế nào so với cả nước ?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Muối Sa Huỳnh( Quảng Ngãi)
Muối Cà Ná( Ninh Thuận)
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về
nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- So sánh bình quân lương thực theo đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Cho bảng số liệu sau:
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vùng có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
- Cơ cấu đa dạng
5,6%
100%
Tỉ trọng thế nào so cả nước?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Dựa vào bản đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Xác định trên bản đồ những địa điểm khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
Vàng( Bồng Miêu, Quảng Nam )
Titan( Bình Định)
Cát (Khánh Hòa)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp, thủy điện
Nhà máy lọc dầu khu công nghiệp Dung Quất, Quảng Ngãi
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Đến năm 1997, trong vùng đã hình thành một
số khu công nghiệp sau đây:
Khu công nghiệp Liên Chiểu (Đà Nẵng)
- Khu công nghiệp Hòa Khánh (Đà Nẵng)
Khu công nghiệp Chu Lai, Kì Hà (Quảng Nam)
Khu công nghiệp Nam Tuy Hòa (Phú Yên)
Khu công nghiệp Suối Dầu (Khánh Hòa)
Khu công nghiệp Dung Quất (Quảng Ngãi)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.Đây là một trong những dự án kinh tế lớn, trọng điểm quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ 21.
Nhà máy chiếm diện tích khoảng 338 ha mặt đất và 471 ha mặt biển và có công suất 6.5 triệu tấn dầu thô/năm tương đương 148.000 thùng/ngày dự kiến đáp ứng khoảng 30% nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ở Việt Nam.
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Xác định trên bản đồ (hoặc Atlát) các tuyến đường quan trọng qua vùng, các cảng biển và sân bay của vùng.
Nhóm 2: Xác định trên bản đồ ( hoặc Atlát ) các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng: bãi tắm, di sản văn hóa.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1`
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
Kinh tế biển
Khai thác, nuôi
trồng và ch?
bi?n thủy sản
Du lịch biển
đảo
Giao thông vận
tải bi?n
Khai thác khoáng
sản biển: Muối,
cát, ti tan
* Khó khăn lớn nhất:
Bình quân lương thực thấp, thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán.
* Biện pháp khắc phục:Trồng rừng, xây hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại
của thiên tai. chủ động cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. áp dụng mô hình
nông lâm kết hợp
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Giáp các vùng nào?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng?
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Ngư nghiệp và chăn nuôi bò là thế mạnh của vùng.
- Bình quân lương thực thấp.
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
3. Dịch vụ
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3`
THỰC HÀNH
BT 2/ SGK (tr99):
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
60
0
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập trong vë BT ĐÞa LÝ.
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Giờ sau mang đầy đủ Átlát Việt Nam để thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế biển của hai vùng: Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
Dựa vào lược đồ, hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Nêu ý nghĩa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
THẢO LUẬN 5’
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển nông nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 1,2:
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 3,4:
Hãy trình bày thuận lợi và khó khăn việc phát triển Dịch vụ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nhóm: 5,6:
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Dùa vµo b¶ng 26.1 nhËn xÐt sù ph¸t triÓn cña 2 ngµnh ch¨n nu«i bß vµ thñy s¶n?
- So s¸nh gi¸ trÞ thuû s¶n vµ ®µn bß cña vïng víi c¶ níc?
(BiÕt ®µn bß c¶ níc kho¶ng 4 triÖu con, thuû s¶n c¶ níc n¨m 2002 lµ 2647,4 ngh×n tÊn).
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Ngành khai thác thủy sản của vùng có vị trí thế nào so với cả nước ?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Muối Sa Huỳnh( Quảng Ngãi)
Muối Cà Ná( Ninh Thuận)
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về
nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- So sánh bình quân lương thực theo đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Cho bảng số liệu sau:
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vùng có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
- Cơ cấu đa dạng
5,6%
100%
Tỉ trọng thế nào so cả nước?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Dựa vào bản đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Xác định trên bản đồ những địa điểm khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
Vàng( Bồng Miêu, Quảng Nam )
Titan( Bình Định)
Cát (Khánh Hòa)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp, thủy điện
Nhà máy lọc dầu khu công nghiệp Dung Quất, Quảng Ngãi
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Đến năm 1997, trong vùng đã hình thành một
số khu công nghiệp sau đây:
Khu công nghiệp Liên Chiểu (Đà Nẵng)
- Khu công nghiệp Hòa Khánh (Đà Nẵng)
Khu công nghiệp Chu Lai, Kì Hà (Quảng Nam)
Khu công nghiệp Nam Tuy Hòa (Phú Yên)
Khu công nghiệp Suối Dầu (Khánh Hòa)
Khu công nghiệp Dung Quất (Quảng Ngãi)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.Đây là một trong những dự án kinh tế lớn, trọng điểm quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ 21.
Nhà máy chiếm diện tích khoảng 338 ha mặt đất và 471 ha mặt biển và có công suất 6.5 triệu tấn dầu thô/năm tương đương 148.000 thùng/ngày dự kiến đáp ứng khoảng 30% nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ở Việt Nam.
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Xác định trên bản đồ (hoặc Atlát) các tuyến đường quan trọng qua vùng, các cảng biển và sân bay của vùng.
Nhóm 2: Xác định trên bản đồ ( hoặc Atlát ) các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng: bãi tắm, di sản văn hóa.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1`
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
Kinh tế biển
Khai thác, nuôi
trồng và ch?
bi?n thủy sản
Du lịch biển
đảo
Giao thông vận
tải bi?n
Khai thác khoáng
sản biển: Muối,
cát, ti tan
* Khó khăn lớn nhất:
Bình quân lương thực thấp, thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán.
* Biện pháp khắc phục:Trồng rừng, xây hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại
của thiên tai. chủ động cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. áp dụng mô hình
nông lâm kết hợp
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Giáp các vùng nào?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng?
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Ngư nghiệp và chăn nuôi bò là thế mạnh của vùng.
- Bình quân lương thực thấp.
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng.
3. Dịch vụ
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3`
THỰC HÀNH
BT 2/ SGK (tr99):
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
60
0
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập trong vë BT ĐÞa LÝ.
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Giờ sau mang đầy đủ Átlát Việt Nam để thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế biển của hai vùng: Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)