Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô !
Chào các em !
Môn :Địa Lí 9 .
Người thực hiện : Nguyễn Ngọc Hạnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phát triển kinh tế - xã hội , vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
+ Thuận lợi :
Vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển , du lịch .
Khả năng phát triển nông nghiệp khá toàn diện .
Nhiều tiềm năng phát triển nghề rừng và khai thác khoáng sản .
+ Khó khăn :
Thiên tai : Bão , lũ , hạn hán , hoang mạc hóa.
Địa hình độ dốc lớn , độ che phủ rừng còn ít .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Dựa vào bảng 26.1 nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi bò và thủy sản của vùng.
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Có nhiều đồng cỏ, khí hậu nóng khô thích hợp nuôi bò.
Có bờ biển dài với nhiều bãi cá tôm có 2 trong 4 ngư trường quan trọng cả nước.
Hoạt động cặp
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát lược đồ, hãy xác định các bãi cá , bãi tôm .
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
Ngành thủy sản của vùng có vị trí như thế nào so với cả nước ? Mặt hàng thủy sản quan trọng của vùng là gì ?
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản ?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
- Khó khăn : đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
Trong sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì?
Vùng có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
Bảng 26.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước thời kì 1995-2002 ( nghìn tỉ đồng)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản , sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
24
25
26
27
19
Hoạt động dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển như thế nào ?
BÃI BIỂN NỔI TIẾNG
QUẦN THỂ DI SẢN VĂN HÓA
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn: đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
2. Công nghiệp:
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản , sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Thảo luận theo bàn - 1:30
Khai thác, nuôi trồng thủy sản .
Khai thác và chế biến khoáng sản biển .
Giao thông vận tải biển.
Du lịch biển .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Xác định trên lược đồ vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang .
Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
19
26
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với Duyên hải Nam Trung Bộ , Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên…thúc đẩy mối liên hệ kinh tế liên vùng .
Xác định vùng kinh tế trọng điểm miền Trung . Cho biết vùng gồm tỉnh thành phố nào ?
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bình Định
Thừa Thiên – Huế
TP Đà Nẵng
Quãng Nam
Quãng Ngãi
Ngành kinh tế có thế mạnh hàng đầu
ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Chăn nuôi bò
Trồng cây công nghiệp
Sản xuất lương thực
Kinh tế biển
Chọn
câu đúng
Loại hình du lịch độc đáo của Duyên hải Nam Trung
Bộ mà không vùng nào so sánh được đó là :
d
c
b
a
Du lịch sinh thái
Tìm hiểu văn hóa Chăm
Du lịch biển
Du lịch sông nước
Học bài
Làm bài tập 2 trang 99
Chuẩn bị bài 27 Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Dặn dò :
Chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chào các em !
Chào các em !
Môn :Địa Lí 9 .
Người thực hiện : Nguyễn Ngọc Hạnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phát triển kinh tế - xã hội , vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
+ Thuận lợi :
Vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển , du lịch .
Khả năng phát triển nông nghiệp khá toàn diện .
Nhiều tiềm năng phát triển nghề rừng và khai thác khoáng sản .
+ Khó khăn :
Thiên tai : Bão , lũ , hạn hán , hoang mạc hóa.
Địa hình độ dốc lớn , độ che phủ rừng còn ít .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Dựa vào bảng 26.1 nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi bò và thủy sản của vùng.
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Có nhiều đồng cỏ, khí hậu nóng khô thích hợp nuôi bò.
Có bờ biển dài với nhiều bãi cá tôm có 2 trong 4 ngư trường quan trọng cả nước.
Hoạt động cặp
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát lược đồ, hãy xác định các bãi cá , bãi tôm .
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
Ngành thủy sản của vùng có vị trí như thế nào so với cả nước ? Mặt hàng thủy sản quan trọng của vùng là gì ?
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản ?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
- Khó khăn : đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
Trong sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì?
Vùng có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
Bảng 26.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước thời kì 1995-2002 ( nghìn tỉ đồng)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản , sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp.
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
24
25
26
27
19
Hoạt động dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển như thế nào ?
BÃI BIỂN NỔI TIẾNG
QUẦN THỂ DI SẢN VĂN HÓA
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn: đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
2. Công nghiệp:
- Giá trị còn thấp so cả nước, nhưng đang phát triển nhanh .
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản , sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Thảo luận theo bàn - 1:30
Khai thác, nuôi trồng thủy sản .
Khai thác và chế biến khoáng sản biển .
Giao thông vận tải biển.
Du lịch biển .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Xác định trên lược đồ vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang .
Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
19
26
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với Duyên hải Nam Trung Bộ , Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên…thúc đẩy mối liên hệ kinh tế liên vùng .
Xác định vùng kinh tế trọng điểm miền Trung . Cho biết vùng gồm tỉnh thành phố nào ?
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bình Định
Thừa Thiên – Huế
TP Đà Nẵng
Quãng Nam
Quãng Ngãi
Ngành kinh tế có thế mạnh hàng đầu
ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Chăn nuôi bò
Trồng cây công nghiệp
Sản xuất lương thực
Kinh tế biển
Chọn
câu đúng
Loại hình du lịch độc đáo của Duyên hải Nam Trung
Bộ mà không vùng nào so sánh được đó là :
d
c
b
a
Du lịch sinh thái
Tìm hiểu văn hóa Chăm
Du lịch biển
Du lịch sông nước
Học bài
Làm bài tập 2 trang 99
Chuẩn bị bài 27 Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Dặn dò :
Chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chào các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)