Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Trần Thị Thường | Ngày 28/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Dựa vào các ảnh sau cho biết những ngành nào là thế mạnh nông nghiệp của vùng?
1
2
3
4
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Dùa vµo b¶ng 26.1 nhËn xÐt sù ph¸t triÓn cña 2 ngµnh ch¨n nu«i bß vµ thñy s¶n?
- So s¸nh gi¸ trÞ thuû s¶n vµ ®µn bß cña vïng víi c¶ n­íc?
(BiÕt ®µn bß c¶ n­íc kho¶ng 4 triÖu con, thuû s¶n c¶ n­íc n¨m 2002 lµ 2647,4 ngh×n tÊn).
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Ngành khai thác thủy sản của vùng có vị trí thế nào so với cả nước ?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
+Nghề làm muối và thu nhặt, nuôi trồng tổ chim yến là đặc trưng của vùng
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Muối Sa Huỳnh( Quảng Ngãi)
Muối Cà Ná( Ninh Thuận)
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về
nghề làm muối?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Ngoài nuôi trồng và đánh bắt thủy sản,
vùng còn phát triển ngành gì?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- So sánh bình quân lương thực theo đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Cho bảng số liệu sau:
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
+Nghề làm muối và thu nhặt, nuôi trồng tổ chim yến là đặc trưng của vùng
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Vùng có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước.
Vùng Duyên hải Nam Trung bộ thường gặp những khó khăn gì?
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
Dựa vào bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước 1995-2002 (nghìn tỉ đồng?
- Cơ cấu đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng. Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn là trung tâm cơ khí sữa chữa, cơ khí lắp ráp.
5,6%
100%
Tỉ trọng thế nào so cả nước?
Chăn nuôi bò; khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
+Đàn bò: 1544.6 nghìn con (2007)
+ Thủy sản: 658.4 nghìn tấn (2007)
Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước.
Dựa vào H26.1 hoặc Atlát trang 28, cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
3. Dịch vụ:
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng. Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn là trung tâm cơ khí sữa chữa, cơ khí lắp ráp.
3. Dịch vụ:
Xác định trên bản đồ (hoặc Atlát) các tuyến đường quan trọng qua vùng, các cảng biển và sân bay của vùng.
Xác định trên bản đồ ( hoặc Atlát ) các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng: bãi tắm, di sản văn hóa.
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng. Các bãi tắm nổi tiếng và quần thể di sản văn hóa.
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
Bà Nà – thiên nhiên mang sắc thái vùng ôn đới
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Núi Ngũ Hoành Sơn – Đà Nẵng
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ:
- Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng. Các bãi tắm nổi tiếng và quần thể di sản văn hóa.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Hãy kể tên các trung tâm kinh tế của vùng?
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên-Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng?
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiết 2)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Tiềm năng nào sau đây không phải là tiềm năng của
vùng DHNTB.
-Khai thác khoáng sản biển : Muối biển, cỏt th?y tinh, ti tan
-Phát triển giao thông biển.
-Khai thác và chế biến thủy sản.
-Phát triển du lịch biển.
- Trồng cây lương thực.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh thành nào ?
1. Thanh Hoá, Vinh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.
2. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.
3. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
4. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận.
DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập trong vë BT ĐÞa LÝ.
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Giờ sau mang đầy đủ Átlát Việt Nam để thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế biển của hai vùng: Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thường
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)