Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Bình |
Ngày 28/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Bình
Giáo viên trường THCS An Sơn - Thủy Nguyên- Hải Phòng.
Năm học 2013 - 2014
Tiết 28 - Bài 26
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Ngành kinh tế nào dưới đây có điều kiện trở thành thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
Chăn nuôi bò
Du lịch
Cả 3 ngành nêu trên.
- Để tìm hiểu nội dung bài học này, lớp sẽ chia về các tổ thảo luận trong thời gian 5 phút để hoàn thiện kiến thức trên giấy A4 theo các nội dung sau:
Tổ 1: Ngành nông nghiệp.
Tổ 2: Ngành công nghiệp
Tổ 3: Ngành dịch vụ
Tổ 4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Mỗi tổ sẽ cử ra một chuyên gia và một thư ký để lên báo cáo kết qủa trên bảng.
- Trong khi mỗi tổ thể hiện, các nhóm khác sẽ theo dõi và có thể đặt ra các câu hỏi để yêu cầu chuyên gia của nhóm đó trả lời ( nội dung các câu hỏi phải trực tiếp liên quan đến bài học và phần kiến thức mà nhóm đó báo cáo).
Tổ 1: Báo cáo
1. Nông nghiệp
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
- So sánh bình quân lương thực theo đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Cho bảng số liệu sau:
Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước
Tiết 28 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Trồng trọt:
Khó khăn:
- Bình quân lương thực thấp so với cả nước.
Nguyên nhân:
- D?ng b?ng nh? h?p.
- D?t x?u.
- Nhi?u thiờn tai.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Biện pháp:
- Trồng rừng phòng hộ.
- Xây dựng hệ thống hồ, ®Ëp chøa níc.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
. Sản lượng lớn, chiếm 15,7% cả nước (2007).
+ Thuỷ sản:
Chế biến
Nuôi trồng
Số lượng lớn, chiếm 23,0 % so với cả nước (2007).
Khai thác
. Phát triển
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Muối Sa Huỳnh( Quảng Ngãi)
Muối Cà Ná( Ninh Thuận)
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
. Sản lượng lớn, chiếm 15,7% cả nước (2007).
+ Thuỷ sản:
Chế biến
Nuôi trồng
Số lượng lớn, chiếm 23,0 % so với cả nước (2007).
Khai thác
. Phát triển
+ Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh
--> Sản lượng lớn nhất cả nước.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
+ Thuỷ sản:
+ S¶n xuÊt muèi, nu«i vµ thu nhÆt tæ yÕn.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tổ 2: Báo cáo về ngành công nghiệp
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
2,6 lần
2,5 lần
2,6 lần
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ, một số vùng khác và cả nước, thời kì 1995-2002 (tỉ đồng)
5,6 %
100 %
3,8%
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Công nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng khá cao, cao hơn so với cả nước.
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
- Cơ cấu c«ng nghiÖp cña vïng bíc ®Çu ®îc h×nh thµnh vµ kh¸ đa dạng.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản phát triển.
- Khai thác khoáng sản: ti tan, vàng...
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tổ 3: Báo cáo về ngành dịch vụ
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
Tiết 28 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
* Giao thông vận tải: là thế mạnh, đầy đủ các loại hình giao thông
* Du lịch: thế mạnh, đem lại nguồn lợi lớn.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Tổ 4: Báo cáo về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
26
25
19
24
Plây Ku
Kon Tum
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1A
1A
V- Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
26
25
19
24
Plây Ku
Kon Tum
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1A
1A
1. Các trung tâm kinh tế: Các TP
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
V- Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.
Tiết 28 Bài 26:
V- CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
1. Các trung tâm kinh tế
Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
2. Vïng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm có tầm quan trọng không chỉ cho vùng DHNTB mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
BÀI TẬP
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Tiềm năng nào sau đây không phải là tiềm năng của
vùng DHNTB.
-Khai thác khoáng sản biển : Muối biển, cỏt th?y tinh, ti tan
-Phát triển giao thông biển.
-Khai thác và chế biến thủy sản.
-Phát triển du lịch biển.
- Trồng cây lương thực.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh thành nào ?
1. Thanh Hoá, Vinh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.
2. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.
3. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
4. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận.
A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải NTB
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Tây Nguyên
D. Thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế liên vùng
E. Cả A, B, C, D đều đúng.
Bài tập 2: Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Vai trò quan trọng
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thể hiện:
E. Cả A, B, C, D đều đúng.
BÀI TẬP
DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập trong vë BT ĐÞa lÝ.
Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
Lµm bµi tËp 2: sgk vÏ biÓu ®å hinh cét thÓ hiÖn diÖn tÝch nu«i trång thñy s¶n ë c¸c tØnh Duyªn h¶i Nam Trung Bé năm 2002 vµ nªu nhËn xÐt.
- Giờ sau mang đầy đủ Átlát Việt Nam để thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế biển của hai vùng: Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
Bà Nà – thiên nhiên mang sắc thái vùng ôn đới
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Núi Ngũ Hoành Sơn – Đà Nẵng
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Giáo viên trường THCS An Sơn - Thủy Nguyên- Hải Phòng.
Năm học 2013 - 2014
Tiết 28 - Bài 26
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Ngành kinh tế nào dưới đây có điều kiện trở thành thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
Chăn nuôi bò
Du lịch
Cả 3 ngành nêu trên.
- Để tìm hiểu nội dung bài học này, lớp sẽ chia về các tổ thảo luận trong thời gian 5 phút để hoàn thiện kiến thức trên giấy A4 theo các nội dung sau:
Tổ 1: Ngành nông nghiệp.
Tổ 2: Ngành công nghiệp
Tổ 3: Ngành dịch vụ
Tổ 4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Mỗi tổ sẽ cử ra một chuyên gia và một thư ký để lên báo cáo kết qủa trên bảng.
- Trong khi mỗi tổ thể hiện, các nhóm khác sẽ theo dõi và có thể đặt ra các câu hỏi để yêu cầu chuyên gia của nhóm đó trả lời ( nội dung các câu hỏi phải trực tiếp liên quan đến bài học và phần kiến thức mà nhóm đó báo cáo).
Tổ 1: Báo cáo
1. Nông nghiệp
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
- So sánh bình quân lương thực theo đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Cho bảng số liệu sau:
Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước
Tiết 28 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Trồng trọt:
Khó khăn:
- Bình quân lương thực thấp so với cả nước.
Nguyên nhân:
- D?ng b?ng nh? h?p.
- D?t x?u.
- Nhi?u thiờn tai.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Biện pháp:
- Trồng rừng phòng hộ.
- Xây dựng hệ thống hồ, ®Ëp chøa níc.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
. Sản lượng lớn, chiếm 15,7% cả nước (2007).
+ Thuỷ sản:
Chế biến
Nuôi trồng
Số lượng lớn, chiếm 23,0 % so với cả nước (2007).
Khai thác
. Phát triển
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Muối Sa Huỳnh( Quảng Ngãi)
Muối Cà Ná( Ninh Thuận)
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
. Sản lượng lớn, chiếm 15,7% cả nước (2007).
+ Thuỷ sản:
Chế biến
Nuôi trồng
Số lượng lớn, chiếm 23,0 % so với cả nước (2007).
Khai thác
. Phát triển
+ Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh
--> Sản lượng lớn nhất cả nước.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi:
+ Bò đàn :
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
* Thế mạnh:
+ Thuỷ sản:
+ S¶n xuÊt muèi, nu«i vµ thu nhÆt tæ yÕn.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tổ 2: Báo cáo về ngành công nghiệp
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
2,6 lần
2,5 lần
2,6 lần
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ, một số vùng khác và cả nước, thời kì 1995-2002 (tỉ đồng)
5,6 %
100 %
3,8%
Tiết 29 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Công nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng khá cao, cao hơn so với cả nước.
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
- Cơ cấu c«ng nghiÖp cña vïng bíc ®Çu ®îc h×nh thµnh vµ kh¸ đa dạng.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản phát triển.
- Khai thác khoáng sản: ti tan, vàng...
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Tổ 3: Báo cáo về ngành dịch vụ
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
Tiết 28 Bài 26:
1. Nông nghiệp
IV-TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
* Giao thông vận tải: là thế mạnh, đầy đủ các loại hình giao thông
* Du lịch: thế mạnh, đem lại nguồn lợi lớn.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
Tổ 4: Báo cáo về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
26
25
19
24
Plây Ku
Kon Tum
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1A
1A
V- Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bổ sung - Thống nhất kiến thức
26
25
19
24
Plây Ku
Kon Tum
Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
1A
1A
1. Các trung tâm kinh tế: Các TP
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
IV- Tình hình phát triển kinh tế.
V- Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.
Tiết 28 Bài 26:
V- CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
1. Các trung tâm kinh tế
Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
2. Vïng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm có tầm quan trọng không chỉ cho vùng DHNTB mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Duyên
Hải Nam Trung Bộ
BÀI TẬP
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Tiềm năng nào sau đây không phải là tiềm năng của
vùng DHNTB.
-Khai thác khoáng sản biển : Muối biển, cỏt th?y tinh, ti tan
-Phát triển giao thông biển.
-Khai thác và chế biến thủy sản.
-Phát triển du lịch biển.
- Trồng cây lương thực.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh thành nào ?
1. Thanh Hoá, Vinh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.
2. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.
3. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
4. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận.
A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải NTB
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Tây Nguyên
D. Thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế liên vùng
E. Cả A, B, C, D đều đúng.
Bài tập 2: Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Vai trò quan trọng
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thể hiện:
E. Cả A, B, C, D đều đúng.
BÀI TẬP
DẶN DÒ
- Hoàn thành bài tập trong vë BT ĐÞa lÝ.
Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
Lµm bµi tËp 2: sgk vÏ biÓu ®å hinh cét thÓ hiÖn diÖn tÝch nu«i trång thñy s¶n ë c¸c tØnh Duyªn h¶i Nam Trung Bé năm 2002 vµ nªu nhËn xÐt.
- Giờ sau mang đầy đủ Átlát Việt Nam để thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế biển của hai vùng: Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ
Bà Nà – thiên nhiên mang sắc thái vùng ôn đới
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Núi Ngũ Hoành Sơn – Đà Nẵng
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)