Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Kiên |
Ngày 10/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Địa 9
GV: ĐOÀN VĂN KIÊN
KIỂM TRA BÀI CŨ
2- Trong phát triển kinh tế- xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
1- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Câu I.Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2- Trong phát triển kinh tế- xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi
và khó khăn gì?
Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Bình thuận
Tiết 28: Bài 26
VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ (tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 26.1. Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Nhận xét về tình hình chăn nuôi bò và nuôi
trồng thủy sản của vùng?
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
1. Nông nghiệp :
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng ?
Do diện tích chăn thả rộng,
khí hậu khô nóng phù
hợp với việc chăn nuôi bò,
vùng có đường bờ biển dài
với nhiều bãi tôm, bãi cá,
có 2 trong 4 ngư trường
quan trọng của cả nước
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
1. Nông nghiệp :
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% thủy sản cả nước (2002 ), có 2 ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận và Hoàng Sa - Trường Sa. Hàng xuất khẩu chủ yếu là mực , tôm , cá đông lạnh.
* Thế mạnh trong Nông Nghiệp ở DHNTB thuộc về ngành nào ? Vì sao ?
Trong sản xuất nông nghiệp vùng đã gặp phải những khó khăn gì?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn : Qũy đất NN hạn chế , bình quân lương thực thấp (281,5 kg/người -2002) ; đồng bằng nhỏ hẹp ,đất xấu ,thường bị hạn hán,lũ lụt…
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Vì sao vùng biển Nam
Trung Bộ lại nổi tiếng về
nghề làm muối ,đánh bắt
và nuôi trồng hải sản?
Do khí hậu khô hạn, ít mưa,
ít cửa sông, độ mặn nước
biển cao, bờ biển dài ,
vùng biển rộng giàu tôm cá
-Nghề làm muối, chế biến thủy sản phát triển
- Sản phẩm nổi tiếng là muối Cà Ná,Sa Quỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Trồng rừng phòng hộ ở Phan thiết
Làm thủy lợi ,xây dựng hồ chứa nước
IV.Tình hình phát triển kinh tế
2. Công nghiệp:
*Bảng 26.2 Gía trị SXCN vùng DHNTB và cả nước, thời kì 1995-2002(nghìn tỉ đồng)
?-Tính tốc độ tăng trưởng CN của vùng DHNTB và cả nước
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị SXCN của vùng DHNTB so với cả nước ?
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB tăng nhanh từ 1995 – 2002 ,tăng gấp hơn 2,5 lần, tương đương mức tăng của cả nước. -Giá trị SXCN của vùng DHNTB chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% năm 2002.
* NHÓM / 3 phút
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
* Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành, khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm,CB lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
-Cơ sở khai khoáng đang phát triển như khai thác Cát (KhánhHòa),Titan (Bình Định)…
- Tp. Đà Nẵng,Quy Nhơn là các trung tâm cơ khí sữa chữa,cơ khí lắp ráp.
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
IV. Tình hình phát triển kinh tế
3. Dịch vụ:
Vùng Duyên hải Nam Trung có những thuận lợi nào cho phát triển Dịch vụ ?
Vị trí cầu nối Bắc-Nam cửa ngõ phía Đông của vùng Tây Nguyên, giàu tiềm năng du lịch => phát triển GTVT, Xuất nhập khẩu, Du lịch.
-Dịch vụ vận tải,xuất nhập khẩu, du lịch tập trung ở các thành phố,thị xã ven biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang .
-Du lịch là thế mạnh của vùng -Các địa điểm du lịch nổi tiếng :NonNước,NhaTrang,Mũi Né Phổ cổ Hội An,Di tích Mỹ Sơn....
Biển Đà Nẵng
Biển Nha Trang
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bà Nà – thiên nhiên mang sắc thái vùng ôn đới
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Núi Ngũ Hoành Sơn – Đà Nẵng
Di tich mỹ sơn
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Vì sao các thành phố này
được coi là cửa ngõ phía Đông
Ra biển củaTây Nguyên?
V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung
1.Các trung tâm kinh tế
- Tp. Đà Nẵng,Quy Nhơn, Nha Trang,Quãng Ngãi…
2.Vùng kinh tế trọng
điểm miền trung:
Nêu diện tích, số dân, các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển liên vùng?
V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung
1.Các trung tâm kinh tế
2.Vùng kinh tế trọng điểm miền trung:
*Quy mô :
Diện tích 27,9 nghìn km2
Số dân: 6 triệu (2002)
*Vai trò: tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế liên vùng của DHNTB , Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên .
Huế
Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Bình Định
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi
Quỹ đất nông nghiệp nhiều
Nhiều bãi tôm, cá
Đồng bằng rộng
Ít bão lụt
Nhiều bãi tôm, cá
THỰC HÀNH / LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Sản phẩm nổi tiếng của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Cây lúa
Lương thực
Muối
Lâm nghiệp
VẬN DỤNG
Học bài và làm bài tập 2/99
- Chuẩn bị bài 27 thực hành: Kinh tế
biển của Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI VẺ,HỌC GIỎI !
GV: ĐOÀN VĂN KIÊN
KIỂM TRA BÀI CŨ
2- Trong phát triển kinh tế- xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
1- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Câu I.Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2- Trong phát triển kinh tế- xã hội vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi
và khó khăn gì?
Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Bình thuận
Tiết 28: Bài 26
VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ (tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 26.1. Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Nhận xét về tình hình chăn nuôi bò và nuôi
trồng thủy sản của vùng?
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
1. Nông nghiệp :
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng ?
Do diện tích chăn thả rộng,
khí hậu khô nóng phù
hợp với việc chăn nuôi bò,
vùng có đường bờ biển dài
với nhiều bãi tôm, bãi cá,
có 2 trong 4 ngư trường
quan trọng của cả nước
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
1. Nông nghiệp :
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% thủy sản cả nước (2002 ), có 2 ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận và Hoàng Sa - Trường Sa. Hàng xuất khẩu chủ yếu là mực , tôm , cá đông lạnh.
* Thế mạnh trong Nông Nghiệp ở DHNTB thuộc về ngành nào ? Vì sao ?
Trong sản xuất nông nghiệp vùng đã gặp phải những khó khăn gì?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
Bài 26 :VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn : Qũy đất NN hạn chế , bình quân lương thực thấp (281,5 kg/người -2002) ; đồng bằng nhỏ hẹp ,đất xấu ,thường bị hạn hán,lũ lụt…
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Vì sao vùng biển Nam
Trung Bộ lại nổi tiếng về
nghề làm muối ,đánh bắt
và nuôi trồng hải sản?
Do khí hậu khô hạn, ít mưa,
ít cửa sông, độ mặn nước
biển cao, bờ biển dài ,
vùng biển rộng giàu tôm cá
-Nghề làm muối, chế biến thủy sản phát triển
- Sản phẩm nổi tiếng là muối Cà Ná,Sa Quỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Trồng rừng phòng hộ ở Phan thiết
Làm thủy lợi ,xây dựng hồ chứa nước
IV.Tình hình phát triển kinh tế
2. Công nghiệp:
*Bảng 26.2 Gía trị SXCN vùng DHNTB và cả nước, thời kì 1995-2002(nghìn tỉ đồng)
?-Tính tốc độ tăng trưởng CN của vùng DHNTB và cả nước
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị SXCN của vùng DHNTB so với cả nước ?
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB tăng nhanh từ 1995 – 2002 ,tăng gấp hơn 2,5 lần, tương đương mức tăng của cả nước. -Giá trị SXCN của vùng DHNTB chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% năm 2002.
* NHÓM / 3 phút
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
* Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành, khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm,CB lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
-Cơ sở khai khoáng đang phát triển như khai thác Cát (KhánhHòa),Titan (Bình Định)…
- Tp. Đà Nẵng,Quy Nhơn là các trung tâm cơ khí sữa chữa,cơ khí lắp ráp.
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
IV. Tình hình phát triển kinh tế
3. Dịch vụ:
Vùng Duyên hải Nam Trung có những thuận lợi nào cho phát triển Dịch vụ ?
Vị trí cầu nối Bắc-Nam cửa ngõ phía Đông của vùng Tây Nguyên, giàu tiềm năng du lịch => phát triển GTVT, Xuất nhập khẩu, Du lịch.
-Dịch vụ vận tải,xuất nhập khẩu, du lịch tập trung ở các thành phố,thị xã ven biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang .
-Du lịch là thế mạnh của vùng -Các địa điểm du lịch nổi tiếng :NonNước,NhaTrang,Mũi Né Phổ cổ Hội An,Di tích Mỹ Sơn....
Biển Đà Nẵng
Biển Nha Trang
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Bà Nà – thiên nhiên mang sắc thái vùng ôn đới
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Cáp treo Bà Nà – Núi chúa
Núi Ngũ Hoành Sơn – Đà Nẵng
Di tich mỹ sơn
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Vì sao các thành phố này
được coi là cửa ngõ phía Đông
Ra biển củaTây Nguyên?
V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung
1.Các trung tâm kinh tế
- Tp. Đà Nẵng,Quy Nhơn, Nha Trang,Quãng Ngãi…
2.Vùng kinh tế trọng
điểm miền trung:
Nêu diện tích, số dân, các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển liên vùng?
V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung
1.Các trung tâm kinh tế
2.Vùng kinh tế trọng điểm miền trung:
*Quy mô :
Diện tích 27,9 nghìn km2
Số dân: 6 triệu (2002)
*Vai trò: tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế liên vùng của DHNTB , Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên .
Huế
Đà Nẵng
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Bình Định
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi
Quỹ đất nông nghiệp nhiều
Nhiều bãi tôm, cá
Đồng bằng rộng
Ít bão lụt
Nhiều bãi tôm, cá
THỰC HÀNH / LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Sản phẩm nổi tiếng của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Cây lúa
Lương thực
Muối
Lâm nghiệp
VẬN DỤNG
Học bài và làm bài tập 2/99
- Chuẩn bị bài 27 thực hành: Kinh tế
biển của Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI VẺ,HỌC GIỎI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)