Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoa |
Ngày 28/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Về Dự HộI GIảNG
môn địa lí 9
Giáo viên : Nguyễn Van Hoa
Trường THCS HềA DễNG
Xác định đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu1. Những thuận lợi cho phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
a. Vị trí cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
b. Tiềm năng về du lịch và kinh tế biển.
c. Có nhiều di sản văn hóa lịch sử
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
Câu 2. Những đặc điểm trong phát triển dân cư - xã hội của vùng:
a. Thấp hơn mức trung bình cả nước.
b. Cao hơn mức trung bình cả nước.
c. ý a đúng, ý b sai.
d. ý b đúng, ý a sai.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản (Ngư nghiệp)
1. Nông nghiệp
Bảng 1: Số lượng đàn bò của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước thời kì 1995-2002 (nghìn con)
Dựa vào bảng số liệu trên:
- Em hãy nhận xét số lượng đàn bò của vùng qua các năm?
- Tính tỉ trọng đàn bò của vùng so với cả nước năm 2002?
Nhóm 2+4:
Bảng 2: Sản lượng thuỷ sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước thời kì 1995-2002 (Đơn vị nghìn tấn)
- Nhận xét sản lượng thuỷ sản của vùng DHNTB qua các năm?
- Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng so với cả nước (năm 2002)?
Nhóm 1+3:
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Bảng 1: Số lượng đàn bò của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước thời kì 1995-2002 (nghìn con)
Dựa vào bảng số liệu trên:
- Em hãy nhận xét số lượng đàn bò của vùng qua các năm?
- Tính tỉ trọng đàn bò của vùng so với cả nước năm 2002?
Nhóm 1+3:
Số lượng đàn bò của vùng có nhiều biến động: Từ năm 1995 đến năm 2000 tăng lên nhưng đến năm 2002 giảm...
Năm 2002 chiếm 24.8% tổng số đàn bò của cả nước.
+ Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước. Năm 2002 chiếm 24.8% tổng số đàn bò cả nước
+ Phân b? : Qu?ng Nam, Qu?ng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
+ Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Nhóm 2+4:
Bảng 2: Sản lượng thuỷ sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước thời kì 1995-2002 (Đơn vị nghìn tấn)
- Nhận xét sản lượng thuỷ sản của vùng DHNTB qua các năm?
- Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng so với cả nước (năm 2002)?
Qua bảng số liệu ta thấy:
- Năm 2002 chiếm 19.7% tổng sản lượng thủy sản cả nước.
- Sản lượng thủy sản của vùng liên tục tăng: từ 339.4 nghìn tấn năm 1995 tăng lên 521.1 nghìn tấn năm 2002 (tăng 1.5 lần ).
Là một thế mạnh của vùng.
Phân bố: Bình Thuận, Bình Định. Quảng Ngãi...
+ Chiếm 27,4% giá trị sản lượng thủy sản khai thác (năm 2002).
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Là một thế mạnh của vùng.
Dựa vào biểu đồ em có nhận xét gì về ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng?
Ngành nuôi trồng thủy sản khá phát triển tập trung chủ yếu ở Khánh Hòa, Quảng Nam và Bình Định
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Là một thế mạnh của vùng.
Hình 26.1: Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Là một thế mạnh của vùng.
Hình 26.1: Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nghề muối.
Em hãy xác định nơi sản xuất muối của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Là một thế mạnh của vùng.
Hình 26.1: Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nghề muối.
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ lại nổi tiếng về nghề làm muối?
Nghề muối khá phát triển chiếm trên 50% sản lượng muối của cả nước
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
Số lượng đàn bò lớn nhất cả nước.
- Ngư nghiệp:
Là một thế mạnh của vùng.
Hình 26.1: Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nghề muối.
Nghề muối khá phát triển chiếm trên 50% sản lượng muối của cả nước
- Khai thác tổ yến.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
- Ngư nghiệp:
Nghề muối.
- Khai thác tổ yến.
- Trồng cây lương thực
Dựa vào biểu đồ em hãy nêu nhận xét bình quân lương thực theo đầu người của vùng so với cả nước?
Sản lượng lương thực theo đầu người thấp hơn trung bình của cả nước
Theo em, để khắc phục những khó khăn trên vùng cần có những giải pháp gì?
Xây dựng hồ chứa nước
Chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi
Trồng rừng phòng hộ
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
- Ngư nghiệp:
Nghề muối.
- Khai thác tổ yến.
- Trồng cây lương thực
Chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng vật nuôi
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi gia súc lớn (đàn bò)
1. Nông nghiệp
- Ngư nghiệp:
Nghề muối.
- Khai thác tổ yến.
- Trồng cây lương thực
Cây công nghiệp và cây ăn quả
Dựa vào bảng 26.2 và biểu đồ trên, em hãy nhận xét về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước điền vào bảng sau ( Lấy năm 1995 =100%)
192.9%
262.5%
252.5%
191.8%
Bảng: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng và cả nước thời kì 1995-2002( Đơn vị %)
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn mức trung bình của cả nước.
Dựa vào bảng trên em hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng trưởng nhanh.
Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.
Tốc độ tăng trưởng nhanh.
Dựa vào hình 26.1 hãy nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp của vùng?
Cơ cấu công nghiệp bước đầu hình thành và khá đa dạng.
Xác định trên hình 26.1 các trung tâm công nghiệp của vùng?
- Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
3. Dịch vụ.
Quan sát hình 26.1 cho biết 3 đầu mối giao thông quan trọng của vùng?
- Giao thông vận tải tuyến Bắc-Nam diễn ra sôi động.
Vai trò của ba đầu mối giao thông này?
Là cơ sở tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa cho vùng và Tây Nguyên.
- Ba đầu mối giao thông thuỷ bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Giao thông vận tải.
- Du lịch:
Là thế mạnh kinh tế của vùng:
3. Dịch vụ.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Các trung tâm kinh tế
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Xác định trên hình 6.2 vị trí vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Em hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm những tỉnh nào?
Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên?
Vai trò :
- Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Thông qua tuyến đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ đèo Hải Vân. thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng.
- Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên biển), nguồn lao động dồi dào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Gồm 5 tỉnh và thành phố
- Vai trò:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Các trung tâm kinh tế
2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Gồm 5 tỉnh và thành phố
- Vai trò:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng Dyên hải Nam trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
+ Khai thác tài nguyên và nguồn lao động của vùng
+ Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng
3. Dịch vụ.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Lược đồ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
1. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào? Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Bãi cá, bãi tôm
Vùng nước măn ,
nước lợ
Khoáng sản biển
Bãi tắm đẹp
Nhiều vũng vịnh
Tiềm năng
của biển
Khai thác và nuôi trồng thủy sản
Công nghiệp khai thác Ti tan, cát, thủy tinh
Du lịch biển
Giao thông vận tải
a. Vẽ biểu đồ:
1
6
5
4
3
2
(Nghìn ha)
Đà
Nẵng
Quảng
Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Biểu đồ: Diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
b. Nhận xét:
1. Học bài và làm bài tập trong tập bản đồ.
2. Ôn lại toàn bộ kiến thức về tài nguyên biển, tình hình phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ để chuẩn bị cho tiết thực hành vào giờ học sau.
Xin chân thành cảm ơn các thày giáo, cô giáo và các em học sinh
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1. Đây là ngành có thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Đây là ngành kinh tế phát triển dựa trên các tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.
3. Đây là ngành kinh tế phát triển dựa trên nguồn lợi thủy sản.
4. Đây là tài nguyên được làm từ nước biển.
5. Đây là cánh đồng muối lớn thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
6. Đây là trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
7. Đây là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh của vùng DHNTB.
d u l i c h
n h a t r a n g
C ô n g n g h i ê p
s a h u y n h
n g ư n g h i ê p
C h ă n n u ô i b o
M u ô i
1
2
3
4
5
6
7
Duyên hải nam trung bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)