Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Võ Đức Thành |
Ngày 28/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Môn: Địa lí 9
Giáo viên: Võ Đức Thành
Kiểm tra Bài cũ:
Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Sản xuất lương thực kém phát triển, bình quân lương thực theo đầu người thấp: 333.7 kg/người/năm( Năm 2002)
- Khó khăn: Diện tích đất canh tác ít, đất xấu, là địa bàn thường xảy ra thiên tai, dịch bệnh...
Các tỉnh trong điểm nghề lúacủa vùng: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu, bò; nuôi trồngvà đánh bắt thuỷ sản; trồng cây công nghiệp ngắn ngày; phát triển nông lâm kết hợp...
Bài 25; Tiết 27:
Vùng duyên hải nam trung bộ
Ngày giảng: 25 tháng 11 năm 2010
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Quan sát Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Viêt Nam khoanh vùng giới hạn phần đất liền vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ?
Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
Xác định giới hạn và vị trí của vùng và vị trí của 2 quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
Giới hạn: Lãnh thổ kéodài (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận), hẹp bề ngang.
Vị trí:
+ Phía Bắc: Giáp vùng Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam: Giáp vùng ĐôngNam Bộ
+ Phía Tây: Giáp Lào và vùng Tây Nguyên
+ Phía Đông: Giáp Biển Đông
Với vị trí đó có ý nghĩa như thế nào trong phát triển kinhtế-xã hội ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
2. ý nghĩa của vị trí địa lí:
Là cầu nối Bắc - Nam ; giữa Tây Nguyên với Biển Đông, thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hoá
Các đảovà quần đảo có ý nghĩa chiến lược quan trọng về kinh tế và an ninh- quốc phòng...
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
Dựa vào hình 25.1 kết hợp kiến thức đã học, SGK nêu đặc điểm địa hình của vùng ?
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình:
Đồng bằng ở phía đông bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Núi và gò đồi ở phía tây.
Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng, vịnh.
Khí hậu của vùng có đặc điểm gì ?
* Khí hậu: Là vùng có khí hậu khô hạn nhất nước.
Với vị trí địa lí, địa hình, khí hậu và các tài nguyên thiên nhiên tạo cho vùng Duyên hải Nam TrungBộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội ?
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình:
* Khí hậu:
* Thuận lợi:
-Vùng nước lợ, mặn thích hợp nuôi trồng thuỷ sản, khai thác tài nguyên trên biển: cá, tôm, tổ yến...
Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô.. Vùng đồi phát triển chăn nuôi gia súc lớn; rừng có nhiều lâm sản: Quế, trầm hương, sâm quy, kỳ nam...
Khoáng sản: cátthuỷ tinh, ti tan,vàng....
* Khó khăn:
Hạn hán kéo dài, nhiều thiên tai gây thiệt hại lớn về người và của, hiện tượng sa mạc hoá có xu hướngngày càng mở rộng...
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Bảng 25.1: Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ tây sang đông ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Căn cứ vào bảng 25.1,hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sốngcác dân tộc phía tây còn nghèo nàn.
Bảng 25.2: M?t s? ch? tiờu phỏt tri?n dõn cu, xó h?i vựng Duyên hải Nam Trung Bộ nam 1999.
Căn cứ vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Qua phân tích các bảng số liệu kết hợp SGK em hãy cho biết dân cư vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế- xã hội
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sống các dân tộc phía tây còn nghèo nàn.
* Khó khăn: Các chỉ tiêu về kinh tế- xã hội của vùng còn thấp so với cả nước => vùng còn có nhiều khó khăn.
* Thuận lợi:
- Người dân cần cù, kiên cường trong đấu tranh, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai....
- Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch sử để phát triển du lịch.
Chứng minh du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Có nhiều tiềm năng về du lịch tự nhiên:
+ Vườn quốc gia: Phước Bình, NúiChúa.
+ Bãi tắm đẹp: Non Nước, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Nha Trang....
+ Phong cảnh đẹp: Núi Bà Nà, Ngũ Hành Sơn...
Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích lich sử: Nhà tưởng niệm liệt sĩ, bác sĩ Đặng Thuỳ Trâm, Vua Quang Trung...
+ Lễ hội truyền thống: Đua ghe ngo, Té nước, .. ...
+ Làng nghề truyền thống: Chạm khắc đá, đồ gốm....
+ Di sản văn hoá thế giới: Di tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An..
+ Các loại hìnhvăn hoá dân gian: Bài chòi, đua bò, điệu lí....
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Bãibiển Non Nước ( Đà Nẵng)
Mũi Né ( Bình Thuận)
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1. Nhận xét các ý sau đây. Ý nào đúng, ý nào sai so với đặc điểm tự nhiên và dân cư-xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Củng cố:
2. Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có:
A. Nhiều bãi tôm cá
B. Quỹ đất nông nghiệp nhiều
C. Đồng bằng rộng
D. Ít bão lụt
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí, giới hạn của vùng.
+ ý nghĩa của vị trí đị lí đối với phát triển kinh tế - xã hội.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu.
- Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sựphát triển kinh tế- xã hội.
III. Đặc điểm dâncư, xã hội:
- Thấy rõ sự khác biệt trong dân cư giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sống nhân dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn.
Tiềm năng để phát triển du lịch của vùng.
Vùng Duyên hải Nam trung bộ
Về nhà:
Học bài cò
Làm bài tập ë SGK vµ TËp b¶n ®å.
Xem trước bài 26: Vïng Duyên hải Nam Trung Bộ ( TiÕp theo)
Tạm biệt các Thầy, Cô giáo
Giáo viên: Võ Đức Thành
Kiểm tra Bài cũ:
Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
- Sản xuất lương thực kém phát triển, bình quân lương thực theo đầu người thấp: 333.7 kg/người/năm( Năm 2002)
- Khó khăn: Diện tích đất canh tác ít, đất xấu, là địa bàn thường xảy ra thiên tai, dịch bệnh...
Các tỉnh trong điểm nghề lúacủa vùng: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu, bò; nuôi trồngvà đánh bắt thuỷ sản; trồng cây công nghiệp ngắn ngày; phát triển nông lâm kết hợp...
Bài 25; Tiết 27:
Vùng duyên hải nam trung bộ
Ngày giảng: 25 tháng 11 năm 2010
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Quan sát Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Viêt Nam khoanh vùng giới hạn phần đất liền vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ?
Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
Xác định giới hạn và vị trí của vùng và vị trí của 2 quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
Giới hạn: Lãnh thổ kéodài (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận), hẹp bề ngang.
Vị trí:
+ Phía Bắc: Giáp vùng Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam: Giáp vùng ĐôngNam Bộ
+ Phía Tây: Giáp Lào và vùng Tây Nguyên
+ Phía Đông: Giáp Biển Đông
Với vị trí đó có ý nghĩa như thế nào trong phát triển kinhtế-xã hội ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
1. Vị trí, giới hạn:
2. ý nghĩa của vị trí địa lí:
Là cầu nối Bắc - Nam ; giữa Tây Nguyên với Biển Đông, thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hoá
Các đảovà quần đảo có ý nghĩa chiến lược quan trọng về kinh tế và an ninh- quốc phòng...
Hầm đèo Hải Vân. Một công trình phải nói là lịch sử. Hoành tráng không từ nào tả xiết. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
Dựa vào hình 25.1 kết hợp kiến thức đã học, SGK nêu đặc điểm địa hình của vùng ?
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình:
Đồng bằng ở phía đông bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Núi và gò đồi ở phía tây.
Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng, vịnh.
Khí hậu của vùng có đặc điểm gì ?
* Khí hậu: Là vùng có khí hậu khô hạn nhất nước.
Với vị trí địa lí, địa hình, khí hậu và các tài nguyên thiên nhiên tạo cho vùng Duyên hải Nam TrungBộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội ?
II. Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình:
* Khí hậu:
* Thuận lợi:
-Vùng nước lợ, mặn thích hợp nuôi trồng thuỷ sản, khai thác tài nguyên trên biển: cá, tôm, tổ yến...
Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô.. Vùng đồi phát triển chăn nuôi gia súc lớn; rừng có nhiều lâm sản: Quế, trầm hương, sâm quy, kỳ nam...
Khoáng sản: cátthuỷ tinh, ti tan,vàng....
* Khó khăn:
Hạn hán kéo dài, nhiều thiên tai gây thiệt hại lớn về người và của, hiện tượng sa mạc hoá có xu hướngngày càng mở rộng...
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Bảng 25.1: Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ tây sang đông ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Căn cứ vào bảng 25.1,hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sốngcác dân tộc phía tây còn nghèo nàn.
Bảng 25.2: M?t s? ch? tiờu phỏt tri?n dõn cu, xó h?i vựng Duyên hải Nam Trung Bộ nam 1999.
Căn cứ vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Qua phân tích các bảng số liệu kết hợp SGK em hãy cho biết dân cư vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế- xã hội
III. Đặc điểm dân cư- xã hội :
Trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sống các dân tộc phía tây còn nghèo nàn.
* Khó khăn: Các chỉ tiêu về kinh tế- xã hội của vùng còn thấp so với cả nước => vùng còn có nhiều khó khăn.
* Thuận lợi:
- Người dân cần cù, kiên cường trong đấu tranh, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai....
- Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch sử để phát triển du lịch.
Chứng minh du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Có nhiều tiềm năng về du lịch tự nhiên:
+ Vườn quốc gia: Phước Bình, NúiChúa.
+ Bãi tắm đẹp: Non Nước, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Nha Trang....
+ Phong cảnh đẹp: Núi Bà Nà, Ngũ Hành Sơn...
Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích lich sử: Nhà tưởng niệm liệt sĩ, bác sĩ Đặng Thuỳ Trâm, Vua Quang Trung...
+ Lễ hội truyền thống: Đua ghe ngo, Té nước, .. ...
+ Làng nghề truyền thống: Chạm khắc đá, đồ gốm....
+ Di sản văn hoá thế giới: Di tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An..
+ Các loại hìnhvăn hoá dân gian: Bài chòi, đua bò, điệu lí....
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật thời phong kiến
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Bãibiển Non Nước ( Đà Nẵng)
Mũi Né ( Bình Thuận)
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1. Nhận xét các ý sau đây. Ý nào đúng, ý nào sai so với đặc điểm tự nhiên và dân cư-xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Củng cố:
2. Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có:
A. Nhiều bãi tôm cá
B. Quỹ đất nông nghiệp nhiều
C. Đồng bằng rộng
D. Ít bão lụt
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
+ Vị trí, giới hạn của vùng.
+ ý nghĩa của vị trí đị lí đối với phát triển kinh tế - xã hội.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm địa hình, khí hậu.
- Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sựphát triển kinh tế- xã hội.
III. Đặc điểm dâncư, xã hội:
- Thấy rõ sự khác biệt trong dân cư giữa phía đông và phía tây của vùng.
Đời sống nhân dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn.
Tiềm năng để phát triển du lịch của vùng.
Vùng Duyên hải Nam trung bộ
Về nhà:
Học bài cò
Làm bài tập ë SGK vµ TËp b¶n ®å.
Xem trước bài 26: Vïng Duyên hải Nam Trung Bộ ( TiÕp theo)
Tạm biệt các Thầy, Cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Đức Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)