Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ bởi Ngô Thị Chuyên | Ngày 28/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tru?ng :THCS H?p Linh
GV:Ngô Thi Chuyên

Mụn :D?a Lớ
L?p :9A
Chào mừng các thầy cô giáo
tới dự tiết học
Tiết 30 : Bài 25

Vùng duyên hải
nam trung bộ
-Xác định vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên lược đồ
-Vùng duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với các vùng lãnh thổ nào?
-Xác định trên lược đồ hai quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa và các đảo Lý Sơn,Phú Quý

G?m 8 t?nh,th�nh ph?
Diện tích: 44.254 km2 (13,4% TQ)
Dân số: 8,4 triệu người (10,5%TQ) (2002)
Xác định vị trí các đơn vị hành chính cấp tỉnh,thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
-Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
-Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có các dạng địa hình cơ bản nào?
-Tìm trên lược đồ trên vị trí các vịnh Dung Quất,Vân Phong,Cam Ranh
Vịnh Vân Phong
Vịnh Dung Quất
-Kể tên và xác định trên lược đồ các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng
Mũi Né
Nha Trang
-Đặc điểm khí hậu của vùng có gì khác biệt so với các vùng khác trong cả nước?
-Vùng có khí hậu khô hạn nhất cả nước:
+Nhiệt độ TB năm cao 27độ C
+Lượng mưa TB 925mm/năm
+Độ ẩm không khí 77%
+Số giờ nắng trong năm cao 2500-3000h/năm
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BiỂN
CẦU CẢNG CAM RANH
KHAI THÁC,CHẾ BIẾN THỦY SẢN
LÀM MUỐI
KHAI THÁC TỔ CHIM YẾN
Biển Nha Trang
Biển Đà Nẵng
Vịnh Cam Ranh
Mũi Né
Thánh địa Mĩ Sơn- công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật ki?n trỳc Cham d?c dỏo
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Phố cổ Hội An là thương cảng sầm uất vào thế kỉ XVI-XVII
Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
Hạn hán kéo dài
Sa mạc hóa
Lũ lụt
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Chủ yếu là các dân tộc: Cu-tơ, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê, ... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Bảng 25.1. Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Người Chăm v� cỏc sinh ho?t van húa
Người Ê-đê
Người Cơ-tu
Người Ba-na
MỘT SỐ DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Người/km2
Bảng 25.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 1999.
Nghìn đồng
%
%
%
%
Năm
183
1,5
14,0
252,8
90,6
70,7
26,1
233
1,4
13,3
295,0
90,3
70,9
23,6
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô sức khỏe!
các em vui và học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Chuyên
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)