Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lộc | Ngày 28/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ - E-LEARNING
NGÀY HỘI CNTT NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẦN THỨ I
TÊN BÀI GiẢNG:
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
(MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9)
Tên giáo viên: NGUYỄN VĂN LỘC
Email: [email protected]
Website: http://locnguyen81.violet.vn
Điện thoại: 0974.021.207
Đơn vị: Trường THCS Ba Tiêu – Ba Tơ – Quảng Ngãi
Tháng 01 năm 2013
GiỚI THIỆU BÀI
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội vùng DH NTB.
- Biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cũng như những khó
khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
2. Kĩ năng:
Biết đọc và phân tích các lược đồ, bảng số liệu... về vùng DH NTB.
của Trái Đất.
3. Thái độ:
Yêu và biết bảo vệ quê hương, đất nước thông qua việc tìm hiểu về chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Hỏi: Dựa vào hình 25.1 – SGK địa lí – 9 (tr 91). Em hãy cho biết và xác định ở hình bên các tỉnh và thành phố nào của vùng DH NTB.



Diện tích: 44.254 km vuông


I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Hỏi: Dựa vào hình bên. Em hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng DH NTB.
DH NTB là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Phía Bắc: giáp Bắc Trung Bộ
- Phía Tây Bắc: giáp hạ Lào
- Phía Tây: giáp Tây Nguyên
- Phía Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ
- Phía Đông, Đông Nam: giáp Biển Đông
Hỏi: Dựa vào hình bên. Em hãy xác định vị trí quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Hỏi: Vị trí địa lí của vùng DH NTB có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
Trả lời: DH NTB nằm ở vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa Tây và Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với các vùng cũng như các nước trong khu vực.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Hành lang kinh tế Đông Tây
Đà Nẵng (Việt Nam)
My-an-ma
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Hỏi: Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.... có vai trò gì đối với an ninh quốc phòng?
Trả lời: Các quần đảo và đảo của vùng DH NTB không chỉ có vai trò to lớn về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa đặc biệt quan về an ninh quốc phòng (giữ gìn, bảo đảm toàn vẹn lãnh thổ Quốc gia).
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- DH NTB là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- DH NTB nằm ở vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa Tây và Đông.
- Các quần đảo và đảo của vùng DH NTB không chỉ có vai trò to lớn về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Diện tích: 44.254 km vuông.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Điều kiện tự nhiên:
Trả lời: Các tỉnh DH NTB đều có núi, gò đồi ở phía Tây, dải đồng bẳng nhỏ hẹp, biển và hải đảo ở phía Đông.
Hỏi: Dựa vào sơ đồ lát cắt và lược đồ. Em có nhận xét gì về địa hình của vùng DH NTB?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Điều kiện tự nhiên:
Trả lời: Các dãy núi đâm ngang, ăn sát ra biển đã làm cho đồng bằng bị chia cắt và đường bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vũng vịnh
Hỏi: Các dãy núi đâm ngang, ăn sát ra biển đã làm cho đồng bằng và đường bờ biển ở DH NTB như thế nào?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
2. Tài nguên thiên nhiên:
Hỏi: Vùng biển DH NTB có giá trị gì về mặt kinh tế?
a. Biển:
Khai thác, nuôi trồng hải sản
Du lịch biển - đảo
Giao thông vận tải biển
Khai thác và nuôi Chim Yến
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
2. Tài nguên thiên nhiên:
Hỏi: Tài nguyên đất ở DH NTB có giá trị như thế nào?
b. Đất:
Trồng lúa, ngô, sắn khoai, rau quả và cây công nghiệp ngắn ngày như bông vải, mía...
Trồng rừng, một số cây công nghiệp lâu năm như cà phê, quế... và chăn nuôi gia súc lớn (nuôi bò đàn)
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
2. Tài nguên thiên nhiên:
Hỏi: Tài nguyên rừng ở DH NTB có giá trị như thế nào?
b. Rừng:
Ngoài gỗ, còn có một số đặc sản quý như quế, trầm hương, sâm quy, kì nam và một số chim thú quý hiếm.
Tính đến năm 2002, độ che phủ rừng chỉ còn 39%. Rừung giảm sút cả về số lượng và chất lượng. (do khai thác quá mức, chiến tranh, cháy rừng...)
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
2. Tài nguên thiên nhiên:
c. Khoáng sản:
Hỏi: Dựa vào lược đồ ở bên, em hãy cho biết vùng có những loại
khoáng sản nào? Phân bố
chủ yếu ở đâu?
Vàng
(Bồng Miêu – Quảng Nam)
Ti tan
(Bình Định)
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
3. Những khó khăn về tự nhiên:
Hỏi: Dựa vào lược nội dung SGK Địa lí 9 (tr92), em hãy cho biết về mặt tự nhiên, vùng DH NTB gặp những khó khăn gì?
Bão lụt
Hạn hán và hoang mạc hoá
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
3. Những khó khăn về tự nhiên:
Hỏi: Để khắc phục những khó khăn trên chúng ta phải có biện pháp gì?
Trồng rừng
Xây dựng công trình thuỷ lợi
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
3. Những khó khăn về tự nhiên:
1. Điều kiện tự nhiên:
Các tỉnh DH NTB đều có núi, gò đồi ở phía Tây, dải đồng bẳng nhỏ hẹp, biển và hải đảo ở phía Đông.
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Biển: giàu tiềm năng về hải sản, GTVT, du lịch, ANQP...
- Đất: Vùng đồng bằng thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng đồi núi thích hợp cho trồng rưng và chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng: có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm. Diện tích rừng đang giảm sút nghiêm trọng.
- Khoáng sản: Vàng, ti tan, cát thuỷ tinh.
- Thiên tai thuờng xảy ra như hạn hán, lũ lụt, hiện tượng hoang mạc hoá ở cực nam của vùng.
- Biện pháp khắc phục: Trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các công trình thuỷ lợi...
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
Hỏi: Dựa vào thông tin SGK địa lí 9 (tr 90), em hãy cho biết dân số vùng DH NTB là bao nhiêu?
Trả lời: Năm 2002, dân số của vùng là 8,4 triệu người.
Hỏi: Dựa bảng 25.1- SGK địa lí 9 (tr 92), em hãy cho biết trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt như thế nào giữa phía đông và phía tây của vùng?
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
Bảng 25.1. Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở DH NTB.
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
Bảng 25.1. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở DH NTB, năm 1999.
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
Hỏi: Người dân ở DH NTB có những đức tính gì
trong cuộc sống?
Trả lời: Cần cù lao động, kiên cường trong đấu tranh
chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng
chống thiên tai và đi biển .
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
Hỏi: Qua đoạn Video Clip trên, em hãy cho biết vùng DH NTB có những địa danh nào nào tiếng?
Trả lời: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Nha trang (Khánh Hoà) .
III. ĐẶC ĐiỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ đông sang tây.
- Người dân cần cù lao động, kiên cường trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và đi biển .
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hoá nổi tiếng, trong đó Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn là những di sản văn hoá thế giới..
BÀI TẬP
1. Quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa thuộc tỉnh, thành nào sau đây?
BÀI TẬP
1. Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
BÀI TẬP
1. Kinh tế biển và du lịch là thế mạnh của vùng BH NTB. Theo em đúng hay sai?
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Học bài cũ
Làm bài tập bản đồ
Đọc trước bài: “26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)”

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI

Kính chúc quý thầy, cô giáo sức khoẻ và thành đạt

Chúc các em học sinh chăm ngoan và học giỏi


CHÀO THÂN ÁI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lộc
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)