Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Võ Thanh Thông |
Ngày 28/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
TRƯỜNG THCS PHAN DŨNG
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
Tiết 27 Bài 25
Kiểm tra bài cũ:
* Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Bài mới:
* Các em hãy quan sát hình bên (hình 6.2 SGK/trang 21) và cho biết trong 7 vùng kinh tế cả nước thì tỉnh Bình Thuận chúng ta nằm trong vùng nào?
Duyên hải Nam Trung Bộ
Chúng ta đã tìm hiểu qua 3 vùng kinh tế, đó là: Trung du và miền núi phía Bắc, đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 1 vùng quen thuộc, đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 27:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
* Khái quát vùng duyên hải Nam Trung bộ
- Diện tích: 44.254 km2
- Dân số: 8,4 triệu người
-Gồm các tỉnh thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa , Ninh Thuận, Bình Thuận.
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
KHÁNH HOÀ
NINH THUẬN
BÌNH THUẬN
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Em hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận, với hình
thể hẹp ngang.
- Hai quần đảo: Trường Sa và Hoàng Sa và nhiều đảo nhỏ
PT: Tây Nguyên
PB: Bắc Trung Bộ
PĐ: Biển Đông
PN: Đông Namn Bộ
PTB: Lào
Em hãy cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với những quốc gia hay vùng lãnh thổ và biển nào?
Em hãy cho biết trong vùng có những cảng biển nào? Cảng biển nào lớn nhất?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
THẢO LUẬN NHÓM:
Qua phần tìm hiểu trên em hãy cho biết vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa gì trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng đối với cả nước?
Vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa gì trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng đối với cả nước:
- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ và Tây Nguyên nhằm phát triển giao lưu kinh tế - xã hội.
- Có tầm quan trọng về quốc phòng đối với cả nước.
- Các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển đông của các tỉnh Tây Nguyên.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà
Nẵng đến Bình Thuận, vùng biển Đông gồm hai
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ, phía nam
giáp với Đông Nam Bộ, phía đông giáp với
Biển Đông, phía tây giáp với Tây Nguyên, phía
tây bắc giáp với Lào.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình:
Quan sát hình 25.1 và cho em hãy mô tả những đặc điểm chính của địa hình Duyên hải Nam Trung Bộ
Địa hình
Phía tây là miền núi
và gò đồi.
Phía đông có dải đồng
bằng nhỏ, hẹp ven biển
Bờ biển khúc khuỷu có
nhiều vũng, vịnh
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
* Thuận lợi:
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết vùng biển của Duyên hải NTB mang lại những thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?
Tài nguyên biển:
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ
Nuôi trồng thủy sản (tôm hùm, tôm sú)
Một số đảo ven bờ
Khai thác tổ chim yến
Tài nguyên biển:
Quan sát hình 25.1 hãy xác định các vịnh, Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh
Quan sát hình 25.1 hãy tìm các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Non Nước, Sa Huỳnh,
Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né
Một số bãi biển đẹp và các hoạt động sản xuất trên biển
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Tài nguyên đất:
Đất ở các đồng bằng ven biển
Cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là nuôi bò đàn)
Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của em hãy nêu một số đặc điểm của rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tài nguyên rừng:
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Quan sát hình 25.1 hãy kể tên các khoáng sản có ở vùng Duyên hải NTB.
Tài nguyên khoáng sản:
Cát thủy tinh, titan, vàng,
nước khoáng
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại những thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng:
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
- Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải
sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng
các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Những khó khăn của khí hậu vùng Duyên hải NamTrung Bộ
- Mùa khô kéo dài
hạn hán
- Mùa mưa đến chậm và tập trong thời
gian ngắn
Lũ lụt
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Hiện tượng Sa mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận)
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện
tượng sa mạc hóa)
Với những khó khăn đó, ở vùng này cần có
những biện pháp gì để khắc phục?
Phát triển rừng đầu nguồn
Hạn chế lũ lụt, hạn hán
Trồng rừng chắn cát
Chống hiện tượng sa mạc hóa
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh
tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Đồng bằng ven biển
Đồi núi phía tây
- Người Kinh, người Chăm.
Người Cơ-tu, Ra-glai,
Ba-na, Ê-đê…
- Mật độ dân số cao.
- Mật độ dân số thấp..
- Kinh tế phát triển.
- Kinh tế phát triển chậm hơn.
Qua bảng thông tin vừa rồi, em có nhận xét
gì về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân
dân tộc và các hoạt động kinh tế giữa vùng
đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Từ đây có thể rút ra đặc điểm gì về sự phân bố dân
cư và hoạt động kinh tế của vùng này?
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Dựa vào bảng số liệu vừa rồi (Bảng 25.2 SGK) và các hình ảnh sau, hãy thảo luận và cho biết vùng Duyên hải NTB có những thế mạnh gì về dân cư, xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng?
Thảo luận cập đôi
Những thế mạnh về dân cư và xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có đức tính cần cù, gan dạ trong phòng chống thiên tai.
+ Giàu kinh nghiệm khai thác nghề biển.
+ Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh
nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn,…)
Quan sát bảng dưới đây, so sánh tỉ lệ hộ nghèo của vùng Duyên hải NTB với cả nước và theo dõi một số hình ảnh, từ đó em hãy nhận xét gì về đời sống của cư dân trong vùng.
Cao
Thấp
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh
nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn
nhiều khó khăn.
Tiết 27:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, vùng biển Đông gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ, phía nam giáp với Đông Nam Bộ, phía đông giáp với Biển Đông, phía tây giáp với Tây Nguyên, phía tây bắc giáp với Lào.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía tây là miền núi và gò đồi.
- Phía đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện
tượng sa mạc hóa)
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Chọn câu mà em cho là đúng.
Đặc điểm địa hình của các tỉnh trong vùng là?
Vùng núi đồi tập trung phía bắc, đồng bằng ở phía nam.
b. Phía tây bắc có núi cao, phía đông bắc có núi trung bình
c. Núi đồi chiếm ¾ diện tích các tỉnh.
d. Phía tây là miên núi và gò đồi, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
Củng cố:
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về hoạt động kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xem trước bài 26.
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 26.
Củng cố:
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
TRƯỜNG THCS PHAN DŨNG
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
Tiết 27 Bài 25
Kiểm tra bài cũ:
* Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Bài mới:
* Các em hãy quan sát hình bên (hình 6.2 SGK/trang 21) và cho biết trong 7 vùng kinh tế cả nước thì tỉnh Bình Thuận chúng ta nằm trong vùng nào?
Duyên hải Nam Trung Bộ
Chúng ta đã tìm hiểu qua 3 vùng kinh tế, đó là: Trung du và miền núi phía Bắc, đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 1 vùng quen thuộc, đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 27:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
* Khái quát vùng duyên hải Nam Trung bộ
- Diện tích: 44.254 km2
- Dân số: 8,4 triệu người
-Gồm các tỉnh thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa , Ninh Thuận, Bình Thuận.
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
KHÁNH HOÀ
NINH THUẬN
BÌNH THUẬN
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Em hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận, với hình
thể hẹp ngang.
- Hai quần đảo: Trường Sa và Hoàng Sa và nhiều đảo nhỏ
PT: Tây Nguyên
PB: Bắc Trung Bộ
PĐ: Biển Đông
PN: Đông Namn Bộ
PTB: Lào
Em hãy cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với những quốc gia hay vùng lãnh thổ và biển nào?
Em hãy cho biết trong vùng có những cảng biển nào? Cảng biển nào lớn nhất?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
THẢO LUẬN NHÓM:
Qua phần tìm hiểu trên em hãy cho biết vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa gì trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng đối với cả nước?
Vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa gì trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng đối với cả nước:
- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ và Tây Nguyên nhằm phát triển giao lưu kinh tế - xã hội.
- Có tầm quan trọng về quốc phòng đối với cả nước.
- Các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển đông của các tỉnh Tây Nguyên.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà
Nẵng đến Bình Thuận, vùng biển Đông gồm hai
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ, phía nam
giáp với Đông Nam Bộ, phía đông giáp với
Biển Đông, phía tây giáp với Tây Nguyên, phía
tây bắc giáp với Lào.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình:
Quan sát hình 25.1 và cho em hãy mô tả những đặc điểm chính của địa hình Duyên hải Nam Trung Bộ
Địa hình
Phía tây là miền núi
và gò đồi.
Phía đông có dải đồng
bằng nhỏ, hẹp ven biển
Bờ biển khúc khuỷu có
nhiều vũng, vịnh
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
* Thuận lợi:
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết vùng biển của Duyên hải NTB mang lại những thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?
Tài nguyên biển:
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ
Nuôi trồng thủy sản (tôm hùm, tôm sú)
Một số đảo ven bờ
Khai thác tổ chim yến
Tài nguyên biển:
Quan sát hình 25.1 hãy xác định các vịnh, Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh
Quan sát hình 25.1 hãy tìm các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Non Nước, Sa Huỳnh,
Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né
Một số bãi biển đẹp và các hoạt động sản xuất trên biển
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Tài nguyên đất:
Đất ở các đồng bằng ven biển
Cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là nuôi bò đàn)
Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của em hãy nêu một số đặc điểm của rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tài nguyên rừng:
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Quan sát hình 25.1 hãy kể tên các khoáng sản có ở vùng Duyên hải NTB.
Tài nguyên khoáng sản:
Cát thủy tinh, titan, vàng,
nước khoáng
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại những thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng:
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
- Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải
sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng
các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Những khó khăn của khí hậu vùng Duyên hải NamTrung Bộ
- Mùa khô kéo dài
hạn hán
- Mùa mưa đến chậm và tập trong thời
gian ngắn
Lũ lụt
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Hiện tượng Sa mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận)
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện
tượng sa mạc hóa)
Với những khó khăn đó, ở vùng này cần có
những biện pháp gì để khắc phục?
Phát triển rừng đầu nguồn
Hạn chế lũ lụt, hạn hán
Trồng rừng chắn cát
Chống hiện tượng sa mạc hóa
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh
tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Đồng bằng ven biển
Đồi núi phía tây
- Người Kinh, người Chăm.
Người Cơ-tu, Ra-glai,
Ba-na, Ê-đê…
- Mật độ dân số cao.
- Mật độ dân số thấp..
- Kinh tế phát triển.
- Kinh tế phát triển chậm hơn.
Qua bảng thông tin vừa rồi, em có nhận xét
gì về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân
dân tộc và các hoạt động kinh tế giữa vùng
đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Từ đây có thể rút ra đặc điểm gì về sự phân bố dân
cư và hoạt động kinh tế của vùng này?
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Dựa vào bảng số liệu vừa rồi (Bảng 25.2 SGK) và các hình ảnh sau, hãy thảo luận và cho biết vùng Duyên hải NTB có những thế mạnh gì về dân cư, xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng?
Thảo luận cập đôi
Những thế mạnh về dân cư và xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có đức tính cần cù, gan dạ trong phòng chống thiên tai.
+ Giàu kinh nghiệm khai thác nghề biển.
+ Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh
nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn,…)
Quan sát bảng dưới đây, so sánh tỉ lệ hộ nghèo của vùng Duyên hải NTB với cả nước và theo dõi một số hình ảnh, từ đó em hãy nhận xét gì về đời sống của cư dân trong vùng.
Cao
Thấp
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh
nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn
nhiều khó khăn.
Tiết 27:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, vùng biển Đông gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Phía bắc giáp với Bắc Trung Bộ, phía nam giáp với Đông Nam Bộ, phía đông giáp với Biển Đông, phía tây giáp với Tây Nguyên, phía tây bắc giáp với Lào.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía tây là miền núi và gò đồi.
- Phía đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện
tượng sa mạc hóa)
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Chọn câu mà em cho là đúng.
Đặc điểm địa hình của các tỉnh trong vùng là?
Vùng núi đồi tập trung phía bắc, đồng bằng ở phía nam.
b. Phía tây bắc có núi cao, phía đông bắc có núi trung bình
c. Núi đồi chiếm ¾ diện tích các tỉnh.
d. Phía tây là miên núi và gò đồi, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
Củng cố:
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về hoạt động kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xem trước bài 26.
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 26.
Củng cố:
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)