Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Chánh |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
Kiểm tra miệng:
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
Thành tựu: - Năng suất lúa và bình quân lương thực đầu người thấp hơn cả nước nhưng đang được nâng lên.
Tăng cường đầu tư thâm canh trong sản xuất nông nghiệp
Phát triển trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.
Khó khăn:Diện tích đất canh tác ít,đất xấu,thường xuyên bị thiên tai.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Tuần 14
Bài 27: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
PĐ: Biển Đông
PN: Đông Namn Bộ
PT: Tây Nguyên
PTB: Lào
Hãy xác định vị trí,
giới hạn của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ?
Vị trí hai quần đảo Hoàng
sa và Trường sa;các đảo:
Lý Sơn, Phú Quý
PB: Bắc Trung Bộ
Hoàng Sa
Trường Sa
Lý Sơn
Phú Quý
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
-Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây
Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo
(Hoàng Sa, Trường Sa).
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
KHÁNH HOÀ
NINH THUẬN
BÌNH THUẬN
Nêu tên các tỉnh
theo thứ tự
từ Bắc vào Nam?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo
(Hoàng Sa, Trường Sa).
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
Em hãy cho biết
trong vùng có
Những cảng biển nào?
Hãy nêu ý nghĩa về
vị trí, giớhạn của vùng
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ,biển Đông.
-Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
Ngày 18/11/2013
Tiết 27 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa,
Trường Sa).
*Ý nghĩa: Cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển, thuận lợi cho giao thông và trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Quan sát hình 25.1, hãy nêu
Đặc điểm chính của địa hình
Duyên hải Nam Trung Bộ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
THẢO LUẬN NHÓM (4/)
-Hãy nêu giá trị của biển đảo trong việc phát triển kinh tế của vùng?
-Xác định trên lược đồ các vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh; các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy nêu giá trị của biển đảo trong việc phát triển kinh tế của vùng?
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ
Nuôi trồng thủy sản (tôm hùm, tôm sú)
Một số đảo ven bờ
Khai thác tổ chim yến
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Quan sát hình 25.1 hãy xác định các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh,các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Một số bãi biển đẹp và các hoạt động sản xuất trên biển
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Đất ở các đồng bằng ven biển
Cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là nuôi bò đàn)
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Tài nguyên rừng:
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Hãy nêu đặc điểm rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Quan sát hình 25.1 hãy kể tên các khoáng sản có ở vùng Duyên hải NTB.
Cát thủy tinh, titan, vàng,
nước khoáng
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thồ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại những thuận lợi gi cho sự phát triển kinh tế của vùng?
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu)
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Hãy nêu những khó khăn của khí hậu vùng Duyên hải NamTrung Bộ?
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Mùa khô kéo dài
hạn hán
- Mùa mưa đến chậm và tập trung trong thời gian ngắn
Lũ lụt
- Hiện tượng Sa mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận)
I.Vị trí địa lí và giới hạn:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Hãy nêu tầm quan trọng của
việc bảo vệ và phát triển rừng?
Vì rừng giảm nhẹ thiên tai:
-Giữ nước trong mùa khô kéo dài
-Chắn cát bay, cát lấn.
-Làm hạn chế xâm nhập mặn.
-Chống hiện tượng sa mạc hóa.
-Tăng độ che phủ rừng.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn :
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh
tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Đồng bằng ven biển
Đồi núi phía tây
- Người Kinh, người Chăm.
Người Cơ-tu, Ra-glai,
Ba-na, Ê-đê…
- Mật độ dân số cao.
- Mật độ dân số thấp..
- Kinh tế phát triển.
- Kinh tế phát triển chậm hơn.
Qua bảng thông tin vừa rồi, em có nhận xét
gì về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân
tộc và các hoạt động kinh tế giữa vùng đồng
bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây?
Từ đây có thể rút ra đặc điểm gì về sự phân bố dân
cư và hoạt động kinh tế của vùng này?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Dựa vào các hình ảnh sau
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,
giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch
hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Cho biết vùng có tài nguyên
du lịch nhân nào đượcUNESCO
công nhận là di sản văn hóa
thế giới?
Những thế mạnh về dân cư và xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có đức tính cần cù, gan dạ trong phòng chống thiên tai.
+ Giàu kinh nghiệm khai thác nghề biển.
+ Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử.
Quan sát bảng dưới đây, so sánh tỉ lệ hộ nghèo của vùng Duyên hải NTB với cả nước và theo dõi một số hình ảnh, từ đó em hãy nhận xét gì về đời sống của cư dân trong vùng.
Cao
Thấp
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,
giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch
hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Khó khăn: đời sống của một bộ phận
dân cư còn nhiều khó khăn.
Tổng kết
Hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Trình bày những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội?
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
- Trình bày những đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển của vùng?
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong t?p b?n d?,
trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
- Chuẩn bị bài 26 :Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ(tt)
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế nông - công nghiệp và dịch vụ của vùng ( du lịch)
+ Đọc và phân tích các bảng số liệu trong bài, so sánh với các vùng đã học.
+ Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi, xem và chuẩn bị các bài tập trong TBĐ
+V? b?n d? tu duy vng Duyn h?i Nam Trung B?.
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
Kiểm tra miệng:
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
Thành tựu: - Năng suất lúa và bình quân lương thực đầu người thấp hơn cả nước nhưng đang được nâng lên.
Tăng cường đầu tư thâm canh trong sản xuất nông nghiệp
Phát triển trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.
Khó khăn:Diện tích đất canh tác ít,đất xấu,thường xuyên bị thiên tai.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Tuần 14
Bài 27: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
PĐ: Biển Đông
PN: Đông Namn Bộ
PT: Tây Nguyên
PTB: Lào
Hãy xác định vị trí,
giới hạn của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ?
Vị trí hai quần đảo Hoàng
sa và Trường sa;các đảo:
Lý Sơn, Phú Quý
PB: Bắc Trung Bộ
Hoàng Sa
Trường Sa
Lý Sơn
Phú Quý
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
-Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây
Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo
(Hoàng Sa, Trường Sa).
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
PHÚ YÊN
KHÁNH HOÀ
NINH THUẬN
BÌNH THUẬN
Nêu tên các tỉnh
theo thứ tự
từ Bắc vào Nam?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo
(Hoàng Sa, Trường Sa).
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
Em hãy cho biết
trong vùng có
Những cảng biển nào?
Hãy nêu ý nghĩa về
vị trí, giớhạn của vùng
Ngày18/11/2013
Tiết 25 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Tuần 14
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
-Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
-Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ,biển Đông.
-Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa).
Ngày 18/11/2013
Tiết 27 Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Giáp: Lào, Bắc Trung bộ,Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ,biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo (Hoàng Sa,
Trường Sa).
*Ý nghĩa: Cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển, thuận lợi cho giao thông và trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Quan sát hình 25.1, hãy nêu
Đặc điểm chính của địa hình
Duyên hải Nam Trung Bộ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
THẢO LUẬN NHÓM (4/)
-Hãy nêu giá trị của biển đảo trong việc phát triển kinh tế của vùng?
-Xác định trên lược đồ các vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh; các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy nêu giá trị của biển đảo trong việc phát triển kinh tế của vùng?
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ
Nuôi trồng thủy sản (tôm hùm, tôm sú)
Một số đảo ven bờ
Khai thác tổ chim yến
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Quan sát hình 25.1 hãy xác định các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh,các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Một số bãi biển đẹp và các hoạt động sản xuất trên biển
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Đất ở các đồng bằng ven biển
Cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là nuôi bò đàn)
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Tài nguyên rừng:
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Hãy nêu đặc điểm rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Quan sát hình 25.1 hãy kể tên các khoáng sản có ở vùng Duyên hải NTB.
Cát thủy tinh, titan, vàng,
nước khoáng
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thồ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại những thuận lợi gi cho sự phát triển kinh tế của vùng?
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu)
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Hãy nêu những khó khăn của khí hậu vùng Duyên hải NamTrung Bộ?
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Mùa khô kéo dài
hạn hán
- Mùa mưa đến chậm và tập trung trong thời gian ngắn
Lũ lụt
- Hiện tượng Sa mạc hóa ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận)
I.Vị trí địa lí và giới hạn:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Hãy nêu tầm quan trọng của
việc bảo vệ và phát triển rừng?
Vì rừng giảm nhẹ thiên tai:
-Giữ nước trong mùa khô kéo dài
-Chắn cát bay, cát lấn.
-Làm hạn chế xâm nhập mặn.
-Chống hiện tượng sa mạc hóa.
-Tăng độ che phủ rừng.
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn :
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh
tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Đồng bằng ven biển
Đồi núi phía tây
- Người Kinh, người Chăm.
Người Cơ-tu, Ra-glai,
Ba-na, Ê-đê…
- Mật độ dân số cao.
- Mật độ dân số thấp..
- Kinh tế phát triển.
- Kinh tế phát triển chậm hơn.
Qua bảng thông tin vừa rồi, em có nhận xét
gì về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân
tộc và các hoạt động kinh tế giữa vùng đồng
bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây?
Từ đây có thể rút ra đặc điểm gì về sự phân bố dân
cư và hoạt động kinh tế của vùng này?
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Dựa vào các hình ảnh sau
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,
giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch
hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Cho biết vùng có tài nguyên
du lịch nhân nào đượcUNESCO
công nhận là di sản văn hóa
thế giới?
Những thế mạnh về dân cư và xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có đức tính cần cù, gan dạ trong phòng chống thiên tai.
+ Giàu kinh nghiệm khai thác nghề biển.
+ Là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử.
Quan sát bảng dưới đây, so sánh tỉ lệ hộ nghèo của vùng Duyên hải NTB với cả nước và theo dõi một số hình ảnh, từ đó em hãy nhận xét gì về đời sống của cư dân trong vùng.
Cao
Thấp
Ngày18/11/2013
Tiết 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
-Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt
động kinh tế có sự khác biệt giữa phía
tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,
giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch
hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Khó khăn: đời sống của một bộ phận
dân cư còn nhiều khó khăn.
Tổng kết
Hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Trình bày những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội?
* Địa hình
- Phía Tây là miền núi và gò đồi.
- Phía Đông dải đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh
* Thuận lợi:
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
* Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
- Trình bày những đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển của vùng?
- Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,)
Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong t?p b?n d?,
trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
- Chuẩn bị bài 26 :Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ(tt)
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế nông - công nghiệp và dịch vụ của vùng ( du lịch)
+ Đọc và phân tích các bảng số liệu trong bài, so sánh với các vùng đã học.
+ Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi, xem và chuẩn bị các bài tập trong TBĐ
+V? b?n d? tu duy vng Duyn h?i Nam Trung B?.
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)