Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Đoàn |
Ngày 28/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Các quý thầy cô về dự hội thi giáo viên giỏi!
Chúc các em có một giờ học thật lý thú và bổ ích!
Giáo viên dạy: Hoàng Văn Định
Đơn vị công tác: Trường THCS An Tiến – Huyện Mỹ Đức – TP Hà Nội
Môn Địa Lý – Lớp 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
Thuận lợi :
+ Vng nu?c v cc d?o ven bi?n thu?n l?i cho nuơi trồng đánh bắt thuỷ sản, khai thác tổ chim yến.
+ Nhiều vũng vịnh xây dựng hải cảng và phát triển du lịch
+ Đồng bằng hẹp ven biển thích h?p trồng cây lương thực và cây công nghiệp
+ Vng d?i, ni phía Ty pht tri?n ngh? r?ng v chan nuơi gia sc l?n.
+ Khai thác khoáng sản: Cát thuỷ tinh, titan, vàng ..
Khó khăn :
+ Độ che phủ rừng ngày càng bị thu hẹp.
+ Thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán, đặc biệt là hiện tượng sa mạc hoá ở các tỉnh cực nam của vùng.)
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Bảng: Một số sản phẩm nông nghiệp của cả nước
Dựa vào bảng 26.1 và Bảng một số sản phẩm nông nghiệp của cả nước. Em hãy nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi bò và thủy sản của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Có nhiều đồng cỏ, khí hậu nóng khô thích hợp nuôi bò.
Có bờ biển dài với nhiều bãi cá tôm có 2 trong 4 ngư trường quan trọng cả nước.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát lược đồ, hãy xác định các bãi cá, bãi tôm ?
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối, nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
Ngành thủy sản của vùng có vị trí như thế nào so với cả nước ? Mặt hàng thủy sản quan trọng của vùng là gì ?
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản ?
Do khí hậu khô hạn ít mưa độ mặn nước biển cao, bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tôm cá.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
- Khó khăn : đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
Trong sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Trồng rừng phòng hộ ở Phan thiết
Làm thủy lợi ,xây dựng hồ chứa nước
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
Bảng 26.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước thời kì 1995-2002 ( nghìn tỉ đồng)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Hoạt động nhóm
Dựa vào bảng 26.2
Nhóm 1-3:Tính tốc độ tăng trưởng CN của vùng DHNTB và cả nước ? Rút ra nhận xét?
Nhóm 2-4:Tính tỷ trọng của vùng DHNTB và cả nước? Rút ra nhận xét?
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB tăng nhanh từ 1995 – 2002 ,tăng gấp hơn 2,5 lần, tương đương mức tăng của cả nước.
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% năm 2002.
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.
Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Vàng ở Bồng Miêu Quảng Nam
Ti tan ở Bình Định
Cát thủy tinh – Khánh Hòa
Đà Nẵng
Nha Trang
Quy Nhơn
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
24
25
26
27
19
Hoạt động dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển như thế nào ?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
BÃI BIỂN NỔI TIẾNG
Non nước
QUẦN THỂ DI SẢN VĂN HÓA
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối, nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn: đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Câu hỏi thảo luận
Khai thác, nuôi trồng thủy sản .
Khai thác và chế biến khoáng sản biển .
Giao thông vận tải biển.
Du lịch biển .
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
* Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
19
26
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
* Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên…thúc đẩy mối liên hệ kinh tế liên vùng .
Xác định vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Gồm những tỉnh, thành phố nào ?
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bình Định
Thừa Thiên – Huế
TP Đà Nẵng
Quãng Nam
Quãng Ngãi
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
* Quy mô :
Diện tích 27,9 nghìn km2
Số dân: 6 triệu (2002)
Cho biết diện tích, dân số của vùng kinh tế trọng điểm miền trung?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Ngành kinh tế có thế mạnh hàng đầu
ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Chăn nuôi bò
Trồng cây công nghiệp
Sản xuất lương thực
Kinh tế biển
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn
câu đúng
Loại hình du lịch độc đáo của Duyên hải Nam Trung
Bộ mà không vùng nào so sánh được đó là :
d
c
b
a
Du lịch sinh thái
Tìm hiểu văn hóa Chăm
Du lịch biển
Du lịch sông nước
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi
Quỹ đất nông nghiệp nhiều
Nhiều bãi tôm, cá
Đồng bằng rộng
Ít bão lụt
Nhiều bãi tôm, cá
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Sản phẩm nổi tiếng của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Cây lúa
Lương thực
Muối
Lâm nghiệp
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Học bài cũ.
Làm bài tập 2 trang 99 SGK.
Chuẩn bị bài 27 Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Dặn dò :
Chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chào các em !
Chúc các em có một giờ học thật lý thú và bổ ích!
Giáo viên dạy: Hoàng Văn Định
Đơn vị công tác: Trường THCS An Tiến – Huyện Mỹ Đức – TP Hà Nội
Môn Địa Lý – Lớp 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
Thuận lợi :
+ Vng nu?c v cc d?o ven bi?n thu?n l?i cho nuơi trồng đánh bắt thuỷ sản, khai thác tổ chim yến.
+ Nhiều vũng vịnh xây dựng hải cảng và phát triển du lịch
+ Đồng bằng hẹp ven biển thích h?p trồng cây lương thực và cây công nghiệp
+ Vng d?i, ni phía Ty pht tri?n ngh? r?ng v chan nuơi gia sc l?n.
+ Khai thác khoáng sản: Cát thuỷ tinh, titan, vàng ..
Khó khăn :
+ Độ che phủ rừng ngày càng bị thu hẹp.
+ Thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán, đặc biệt là hiện tượng sa mạc hoá ở các tỉnh cực nam của vùng.)
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Bảng 26.1.Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Bảng: Một số sản phẩm nông nghiệp của cả nước
Dựa vào bảng 26.1 và Bảng một số sản phẩm nông nghiệp của cả nước. Em hãy nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi bò và thủy sản của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?
Có nhiều đồng cỏ, khí hậu nóng khô thích hợp nuôi bò.
Có bờ biển dài với nhiều bãi cá tôm có 2 trong 4 ngư trường quan trọng cả nước.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát lược đồ, hãy xác định các bãi cá, bãi tôm ?
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối, nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
Ngành thủy sản của vùng có vị trí như thế nào so với cả nước ? Mặt hàng thủy sản quan trọng của vùng là gì ?
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản ?
Do khí hậu khô hạn ít mưa độ mặn nước biển cao, bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tôm cá.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác , nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối , nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
- Khó khăn : đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
Trong sản xuất nông nghiệp vùng gặp những khó khăn gì?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục thiên tai?
Trồng rừng phòng hộ ở Phan thiết
Làm thủy lợi ,xây dựng hồ chứa nước
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
Bảng 26.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước thời kì 1995-2002 ( nghìn tỉ đồng)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Hoạt động nhóm
Dựa vào bảng 26.2
Nhóm 1-3:Tính tốc độ tăng trưởng CN của vùng DHNTB và cả nước ? Rút ra nhận xét?
Nhóm 2-4:Tính tỷ trọng của vùng DHNTB và cả nước? Rút ra nhận xét?
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB tăng nhanh từ 1995 – 2002 ,tăng gấp hơn 2,5 lần, tương đương mức tăng của cả nước.
-Giá trị SXCN của vùng DHNTB chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% năm 2002.
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp
Dựa vào lược đồ cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào?
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.
Xác định trên lược đồ nơi khai thác khoáng sản, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Vàng ở Bồng Miêu Quảng Nam
Ti tan ở Bình Định
Cát thủy tinh – Khánh Hòa
Đà Nẵng
Nha Trang
Quy Nhơn
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
Vùng đã và đang triển khai xây dựng nhiều cụm, khu công nghiệp.
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
1. Nông nghiệp:
2. Công nghiệp:
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
24
25
26
27
19
Hoạt động dịch vụ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển như thế nào ?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
BÃI BIỂN NỔI TIẾNG
Non nước
QUẦN THỂ DI SẢN VĂN HÓA
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
- Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước (2002).
- Sản phẩm quan trọng: muối, nước mắm, mực, tôm, cá đông lạnh.
1. Nông nghiệp:
- Khó khăn: đồng bằng hẹp, đất xấu, thiên tai…sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg / người thấp hơn trung bình cả nước ( 2002).
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu đa dạng gồm các ngành: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng , khai thác khoáng sản.
3. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải khá phát triển.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Câu hỏi thảo luận
Khai thác, nuôi trồng thủy sản .
Khai thác và chế biến khoáng sản biển .
Giao thông vận tải biển.
Du lịch biển .
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
- Chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước, chỉ chiếm 5,6% (2002) nhưng đang phát triển nhanh.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
* Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ?
Đà Nẵng
Quy Nhơn
Nha Trang
19
26
Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
* Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên…thúc đẩy mối liên hệ kinh tế liên vùng .
Xác định vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Gồm những tỉnh, thành phố nào ?
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bình Định
Thừa Thiên – Huế
TP Đà Nẵng
Quãng Nam
Quãng Ngãi
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
* Quy mô :
Diện tích 27,9 nghìn km2
Số dân: 6 triệu (2002)
Cho biết diện tích, dân số của vùng kinh tế trọng điểm miền trung?
Tiết 30 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo)
Ngành kinh tế có thế mạnh hàng đầu
ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Chăn nuôi bò
Trồng cây công nghiệp
Sản xuất lương thực
Kinh tế biển
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn
câu đúng
Loại hình du lịch độc đáo của Duyên hải Nam Trung
Bộ mà không vùng nào so sánh được đó là :
d
c
b
a
Du lịch sinh thái
Tìm hiểu văn hóa Chăm
Du lịch biển
Du lịch sông nước
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi
Quỹ đất nông nghiệp nhiều
Nhiều bãi tôm, cá
Đồng bằng rộng
Ít bão lụt
Nhiều bãi tôm, cá
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Chọn ý đúng
a
b
c
d
Sản phẩm nổi tiếng của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ
Cây lúa
Lương thực
Muối
Lâm nghiệp
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
Học bài cũ.
Làm bài tập 2 trang 99 SGK.
Chuẩn bị bài 27 Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Dặn dò :
Chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chào các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Đoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)