Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Phạm Thuý Lương |
Ngày 28/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Em hãy nêu sự phân bố nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
2. Nêu ý nghĩa việc trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ?
* Ý nghĩa của việc trồng rừng:
- Phòng chông lũ quét.
Hạn chế bão, lũ lụt.
Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
Hạn chế tác hại của gió Tây Nam.
Bảo vệ môi trường sinh thái.
Sản xuất lúa ở các tỉnh đồng bằng, ven biển.
Cây công nghiệp phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò ở các vùng gò đồi phía Tây.
Nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản phân bố ở ven biển phía Đông.
Bài 25:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Em hãy xác định vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
44 254 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp Bắc Trung Bộ
+ phía Nam:
giáp Đông Nam Bộ
+ phía Đông:
giáp Biển Đông.
+ phía Tây:
giáp Tây Nguyên.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, có nhiều đảo và quần đảo.
Với vị trí địa lý sẽ có ý nghĩa thuận lợi như thế nào?
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát thông tin sgk và hình 25.1, cho biết địa hình ở đây có những đặc điểm gì?
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk, cho biết những thuận lợi nào để vùng DHNTB phát triển kinh tế?
Tài nguyên biển
Vùng nước mặn, nước lợ
Nuôi trồng
Thủy sản
(tôm, hùm,….)
Trên một số đảo
ven bờ
Khai thác
Chim tổ yến
(Yến sào)
Một số bãi
tắm nổi tiếng
Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đãi Lãnh,
Nha Trang, Mũi Né
Các bãi tắm nổi tiếng
Biển Nha Trang Biển Mũi Né
Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Trồng lúa, ngô, sắ, khoai, rau
quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Phát triển chăn nuôi gia súc
Tài nguyên rừng
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Nhìn vào lược đồ cho biết các loại khoáng sản?
Vàng
Titan
Cát thủy tinh
Nước khoáng
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng,…
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Mưa bão Lũ lụt Sa mạc hóa
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng,…
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Duyên hải Nam Trung Bộ hiện đang đứng trước hai khó khăn rất lớn về thiên nhiên: do sự biến đổi khí hậu và hiện tượng sa mạc hóa.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
III – Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây.
- Dân số:
8,4 triệu người năm 2002
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây?
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Các chỉ tiêu của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn cả nước là: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị.
- Các chỉ tiêu của Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả nước là: mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình.
Qua bảng tiêu chí về đặc điểm dân cư – xã hội, em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn về vấn đề này là gì?
Thuận lợi:
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
– Khó khăn:
Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
III – Đặc điểm dân cư – xã hội:
+ Đồng bằng ven biển: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Vùng đồi núi phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị cao hơn mức bình quân của cả nước. Các chỉ tiêu mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước.
- Có nhiều di tích văn hoá - lịch sử. Người dân có đức tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tự nhiên.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Em hãy nêu sự phân bố nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
2. Nêu ý nghĩa việc trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ?
* Ý nghĩa của việc trồng rừng:
- Phòng chông lũ quét.
Hạn chế bão, lũ lụt.
Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
Hạn chế tác hại của gió Tây Nam.
Bảo vệ môi trường sinh thái.
Sản xuất lúa ở các tỉnh đồng bằng, ven biển.
Cây công nghiệp phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò ở các vùng gò đồi phía Tây.
Nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản phân bố ở ven biển phía Đông.
Bài 25:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Em hãy xác định vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
44 254 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp Bắc Trung Bộ
+ phía Nam:
giáp Đông Nam Bộ
+ phía Đông:
giáp Biển Đông.
+ phía Tây:
giáp Tây Nguyên.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, có nhiều đảo và quần đảo.
Với vị trí địa lý sẽ có ý nghĩa thuận lợi như thế nào?
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát thông tin sgk và hình 25.1, cho biết địa hình ở đây có những đặc điểm gì?
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk, cho biết những thuận lợi nào để vùng DHNTB phát triển kinh tế?
Tài nguyên biển
Vùng nước mặn, nước lợ
Nuôi trồng
Thủy sản
(tôm, hùm,….)
Trên một số đảo
ven bờ
Khai thác
Chim tổ yến
(Yến sào)
Một số bãi
tắm nổi tiếng
Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đãi Lãnh,
Nha Trang, Mũi Né
Các bãi tắm nổi tiếng
Biển Nha Trang Biển Mũi Né
Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp
Quan sát hình 25.1 và kết hợp nội dung sgk hãy cho biết tài nguyên đất của vùng được sử dụng sản xuất như thế nào?
Trồng lúa, ngô, sắ, khoai, rau
quả và một số cây công nghiệp
Đất rừng chân núi
Phát triển chăn nuôi gia súc
Tài nguyên rừng
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Nhìn vào lược đồ cho biết các loại khoáng sản?
Vàng
Titan
Cát thủy tinh
Nước khoáng
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng,…
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Mưa bão Lũ lụt Sa mạc hóa
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn)
Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng,…
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Duyên hải Nam Trung Bộ hiện đang đứng trước hai khó khăn rất lớn về thiên nhiên: do sự biến đổi khí hậu và hiện tượng sa mạc hóa.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
III – Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu theo hướng từ đông sang tây.
- Dân số:
8,4 triệu người năm 2002
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao. Phân bố ở thành phố, thị xã
Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ê-đê…Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
Công nghiệp, thương mai, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây?
Quan sát bảng dưới dây (Bảng 25.2 SGK) và em có nhận xét gì về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Các chỉ tiêu của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn cả nước là: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị.
- Các chỉ tiêu của Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả nước là: mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình.
Qua bảng tiêu chí về đặc điểm dân cư – xã hội, em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn về vấn đề này là gì?
Thuận lợi:
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
– Khó khăn:
Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
III – Đặc điểm dân cư – xã hội:
+ Đồng bằng ven biển: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Vùng đồi núi phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị cao hơn mức bình quân của cả nước. Các chỉ tiêu mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước.
- Có nhiều di tích văn hoá - lịch sử. Người dân có đức tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tự nhiên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thuý Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)