Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Kiên |
Ngày 10/05/2019 |
134
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
D N?ng
Qu?ng Nam
Qu?ng Ngi
Bình D?nh
Ph Yn
Khnh Hịa
Ninh Thu?n
Bình Thu?n
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Gồm 8 tỉnh, thành phố
Diện tích 44.254 km2
Dân số: 9,1 triệu người (2013)
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ
- Phía nam giáp Đông Nam Bộ
- Phía tây giáp Lào, Cam- pu chia và Tây Nguyên
- Phía đông giáp biển Đông
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
* Ý nghĩa
- Là cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển
- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1) Điều kiện tự nhiên :
* Địa hình
* Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.
Hạn hán
Hiện tượng sa mạc hoá
* Sông ngòi:
- Ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
Hình 25.1. Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tài nguyên
Rừng
Đất
Khoáng sản
Biển
2) Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên rừng:
- Ngoài gỗ ra rừng còn có một số đặc sản quý
như quế, trầm hương, sâm quy, kì nam và một số chim thú quý hiếm.
Cây Quế
Cây Trầm Hương
Cây Sâm Quy
Cây Kì Nam Kiến
- Đất:
+ Đất đồng bằng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày...
+ Đất rừng chân núi: chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp…
Khoáng sản: Cát thủy tinh, Titan, vàng, ... phục vụ các ngành công nghiệp.
Quặng vàng
Khai thác quặng Titan
Cát thuỷ tinh (Nha Trang)
- Biển: + Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản…
+ Khai thác tổ chim yến...
BÃI BIỂN NON NƯỚC (ĐÀ NẴNG)
BÃI BIỂN NHA TRANG (KHÁNH HOÀ )
BÃI BIỂN MŨI NÉ (BÌNH THUẬN )
VỊNH CAM RANH
VỊNH VÂN PHONG
Bão
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
* Thuận lợi
* Khó khăn:
-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (nhiều hải sản, bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,..), có một số khoáng sản (cát thủy tinh, titan, vàng).
- Nhiều thiên tai như: bão lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
* Đặc điểm
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông
+ Vùng đồng bằng ven biển chủ yếu là người Kinh: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
+ Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là đồng bào các dân tộc ít người, chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trổng cây công nghiệp.
Dân tộc Chăm
Dân tộc Ba-na
Dân tộc Ê-đê
Di tích Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Bảng 25.2 Một số chỉ tiêu phát triển
dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 1999
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
III. Đặc điểm dân cư - xã hội:
Thuận lợi: Người dân cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và phòng chống thiên tai; Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...)
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
D N?ng
Qu?ng Nam
Qu?ng Ngi
Bình D?nh
Ph Yn
Khnh Hịa
Ninh Thu?n
Bình Thu?n
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Gồm 8 tỉnh, thành phố
Diện tích 44.254 km2
Dân số: 9,1 triệu người (2013)
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ
- Phía nam giáp Đông Nam Bộ
- Phía tây giáp Lào, Cam- pu chia và Tây Nguyên
- Phía đông giáp biển Đông
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
* Ý nghĩa
- Là cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển
- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1) Điều kiện tự nhiên :
* Địa hình
* Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.
Hạn hán
Hiện tượng sa mạc hoá
* Sông ngòi:
- Ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
Hình 25.1. Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tài nguyên
Rừng
Đất
Khoáng sản
Biển
2) Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên rừng:
- Ngoài gỗ ra rừng còn có một số đặc sản quý
như quế, trầm hương, sâm quy, kì nam và một số chim thú quý hiếm.
Cây Quế
Cây Trầm Hương
Cây Sâm Quy
Cây Kì Nam Kiến
- Đất:
+ Đất đồng bằng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày...
+ Đất rừng chân núi: chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp…
Khoáng sản: Cát thủy tinh, Titan, vàng, ... phục vụ các ngành công nghiệp.
Quặng vàng
Khai thác quặng Titan
Cát thuỷ tinh (Nha Trang)
- Biển: + Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản…
+ Khai thác tổ chim yến...
BÃI BIỂN NON NƯỚC (ĐÀ NẴNG)
BÃI BIỂN NHA TRANG (KHÁNH HOÀ )
BÃI BIỂN MŨI NÉ (BÌNH THUẬN )
VỊNH CAM RANH
VỊNH VÂN PHONG
Bão
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
* Thuận lợi
* Khó khăn:
-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (nhiều hải sản, bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,..), có một số khoáng sản (cát thủy tinh, titan, vàng).
- Nhiều thiên tai như: bão lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
* Đặc điểm
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông
+ Vùng đồng bằng ven biển chủ yếu là người Kinh: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
+ Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là đồng bào các dân tộc ít người, chăn nuôi gia súc, nghề rừng, trổng cây công nghiệp.
Dân tộc Chăm
Dân tộc Ba-na
Dân tộc Ê-đê
Di tích Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Bảng 25.2 Một số chỉ tiêu phát triển
dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 1999
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
III. Đặc điểm dân cư - xã hội:
Thuận lợi: Người dân cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và phòng chống thiên tai; Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...)
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)