Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Phạm Hoài Nam | Ngày 29/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

1. Đặc điểm hình dáng lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ:
2. Giải pháp nhằm hạn chế lũ lụt, hạn hán, cát lấn của nhân dân:
3. Dãy núi chi phối đặc điểm tự nhiên và dân cư vùng:
4. Một đức tính rất đáng quý của người dân vùng BTB:
Từ chìa khóa: Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ
1. Đặc điểm hình dáng lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ:
2. Giải pháp tích cực nhằm hạn chế lũ lụt, hạn hán, cát lấn:
3. Tên dãy núi chi phối đặc điểm tự nhiên và dân cư vùng BTB:
4. Một đức tính rất đáng quý của người dân vùng BTB:
Từ chìa khóa : Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ
Bài 24. Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Nông nghiệp:
- Những khó khăn trong sản xuất:
- Đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp:
- Các sản phẩm và vùng chuyên canh chính:
2. Công nghiệp:
- Thế mạnh trong sản xuất công nghiệp:
- Các ngành công nghiệp chủ đạo:
- Các trung tâm công nghiệp:
3. Dịch vụ:
- Tiềm năng phát triển ngành du lịch:
- Các hoạt động du lịch chính của vùng:
- Một số trung tâm du lịch tiêu biểu:
4. Tác động của sản xuất đến môi trường tự nhiên
Bắc Trung Bộ : Nông nghiệp
- Những khó khăn (tự nhiên và dân cư) trong sản xuất nông nghiệp ?
- Đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ?
- Các sản phẩm và vùng chuyên canh chính ?
Hãy đọc SGK và hình 24.1 để trả lời các nội dung sau:
Gợi ý:
Cơ cấu nông – lâm mang lại hiệu quả kinh tế cao/ Thời tiết khô nóng/ Diện tích trồng cây lương thực ít/ lạc/ mía/ trâu/ nông trường chè, cao su/ Hồ Kẻ Gỗ / Trình độ thâm canh trong nông nghiệp còn thấp.
Bắc Trung Bộ : Công nghiệp
Thế mạnh để phát triển CN ?
Các ngành CN chủ đạo ?
Các trung tâm công nghiệp ?
Hãy đọc SGK và hình 24.2 để trả lời các nội dung sau:
Gợi ý:
Có nhiều đá vôi, quặng sắt, quăng crom / Các ngành công nghiệp khai khoáng, vật liệu xây dựng / Nhà máy xi măng Hoàng Mai, Nghi Sơn, Bỉm Sơn / Thành phố Vinh là Đô thị loại 1- Trung tâm KT-XH của Bắc Miền Trung
1. Ngành nông nghiệp:
Khó khăn: Diện tích đất nông nghiệp nhỏ, đang có xu hướng thu hẹp; thời tiết, khí hậu khắc nghiệt. Trình độ thâm canh thấp; cơ sở vật chất kĩ thuật nông nghiệp còn thiếu thốn.
Cơ cấu: Sản xuất lương thực chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị nông nghiệp; tuy nhiên, bình quân lương thực thấp so với cả nước.
Các sản phẩm, vùng chuyên canh: Sản phẩm nổi tiếng là cây công nghiêp hàng năm như lạc, vừng, mía; vùng đồi núi trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su và chăn nuôi gia súc lớn.
Xây dựng mô hình cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp là một giải pháp khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng BTB, đồng thời hạn chế được tác động xấu đến môi trường tự nhiên.
Bắc Trung Bộ : Công nghiệp
2. Công nghiệp
Giàu tài nguyên khoáng sản: Đá vôi có hầu hết các tỉnh trong vùng, quặng sắt ở Hà Tĩnh, tiềm năng thủy điện trên sông Lam, cát thủy tinh ở Quảng Bình, Quảng Trị.
Bắc Trung Bộ có nhiều tài nguyên để phát triển CN. Hiện nay, giá trị sản lượng công nghiệp hiện còn nhỏ. Biểu hiện tác động của sản xuất công nghiệp đến môi trường ngày càng lớn.
Trung tâm kinh tế lớn của vùng là TP Vinh, TP Huế, TP Thanh Hóa.
Ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng mang lại giá trị lớn nhất. (Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai)
Bắc Trung Bộ : Vấn đề bảo vệ môi trường
Thảo luận để đặt tên chủ đề bức ảnh. Viết 1 đoạn văn ngắn với chủ đề: Tác động của sản xuất đến môi trường Bắc Trung Bộ
Ảnh 2………………………………
Ảnh 1………………………….
Có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời.
Hãy chọn một phương án đúng.
V. Củng cố - Kiểm tra:
Câu ví dụ. Trường THCS Trường Thi
được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia năm
a. 2005 b. 2006 c. 2007 d. 2008
- Hãy ghi ra giấy nháp thứ tự 1-10
- Không dừng quá lâu cho 1 câu hỏi nếu như chưa lựa chọn được phương án trả lời đúng, vì sau đó còn có cơ hội để kiểm tra lại.
Câu ví dụ. Trường THCS Trường Thi
được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia năm
a. 2005 b. 2006 c. 2007 d. 2008
Câu 1. Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha- Kẻ Bàng thuộc tỉnh:
a. Quảng Bình b. Nghệ An c. Quảng Trị d. Thừa Thiên-Huế
Câu 2. Nguyên liệu chính cho công nghiệp VLXD của vùng là:
a. Cát trắng b. Đá trắng c. Đá vôi d. Đá badan
Câu 3. Bình quân lương thực của vùng thấp là do:
a. Thiên tai b. Diện tích ĐB nhỏ c. Cát lấn d. Gió Lào
Câu 4. Nhà máy thủy điện lớn nhất của vùng được xây dựng trên sông:
a. Sông Mã b. Sông Cả c. Sông Gianh d. Sông Hương
Câu 5. Giá trị sản lượng công nghiệp mang lại chủ yếu từ ngành:
a. CN cơ khí b. CN VLXD-KK c. CB Thủy sản d. Luyện kim
V. Củng cố - Kiểm tra:
Câu 6. Số lượng cửa khẩu quốc tế của vùng với CHDCND Lào là:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 7. Cơ cấu kinh tế nổi bật của vùng là:
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Nông-Lâm d. Nông-Lâm-Ngư
Câu 8. Hiện tượng lũ quét trong vùng ngày càng tăng là do:
Diện tích rừng đầu nguồn thu hẹp b. Canh tác trên độ dốc lớn
Mưa lớn và kéo dài d. Khai thác rừng
Câu 9. Nguồn nước sông Lam đang bị ô nhiễm chủ yếu do:
Nước thải CN b. Khai thác vàng trên sông
Nước thải sinh hoạt. d. Xây dựng nhà máy thủy điện
Câu 10. Trung tâm thu hút khách du lịch lớn nhất của vùng là:
TP Vinh b. TP Đồng Hới c. TP Huế d. Địa đạo Vịnh Mốc
V. Củng cố - Kiểm tra:
Câu 1. Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha- Kẻ Bàng thuộc tỉnh:
a. Quảng Bình b. Nghệ An c. Quảng Trị d. Thừa Thiên Huế
Câu 2. Nguyên liệu chính cho công nghiệp VLXD của vùng là:
a. Cát trắng b. Đá trắng c. Đá vôi d. Đá badan
Câu 3. Bình quân lương thực của vùng thấp là do:
a. Thiên tai b. Diện tích ĐB hẹp c. Cát lấn d. Gió Lào
Câu 4. Nhà máy thủy điện lớn nhất của vùng đều tập trung trên sông:
a. Sông Mã b. Sông Cả c. Sông Gianh d. Sông Hương
Câu 5. Giá trị sản lượng công nghiệp chủ yếu mang lại từ ngành:
a. CN cơ khí b. CN VLXD-KK c. CB Thủy sản d. Luyện kim
V. Củng cố - Kiểm tra:
Câu 6. Số cửa khẩu quốc tế của vùng với CHDSCN Lào là:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 7. Cơ cấu kinh tế nổi bật của vùng là:
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Nông-Lâm d. Nông-Lâm-Ngư
Câu 8. Hiện tượng lũ quét trong vùng ngày càng tăng là do:
Diện tích rừng đầu nguồn thu hẹp b. Canh tác trên độ dốc lớn
Mưa lớn và kéo dài d. Khai thác rừng
Câu 9. Nguồn nước sông Lam đang bị ô nhiễm chủ yếu do:
Nước thải CN b. Khai thác vàng trên sông
Nước thải sinh hoạt. d. Xây dựng nhà máy thủy điện
V. Củng cố - Kiểm tra:
Câu 10. Trung tâm thu hút khách du lịch lớn nhất của vùng là:
TP Vinh b. TP Đồng Hới c. TP Huế d. Địa đạo Vịnh Mốc
V. Bài tập về nhà:
Sưu tầm các tư liệu, viết một đoạn văn ngắn (dưới 100 từ) giới thiệu về
Khu di tích Kim Liên
Các địa chỉ web:
www.tourist.nghean.vn
www.nghean-tourism.com

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hoài Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)