Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ

Chia sẻ bởi Lê Thành Phúc | Ngày 28/04/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Vùng Bắc Trung Bộ
? Quan sát lược đồ, xác định vị trí địa lí, giới hạn của vùng
Nhìn vào lược đồ em hãy cho biết bắc trung bộ gồm mấy tỉnh? Diện tích ? Dân số?
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa T Huế
S= 51.513 Km2
Dân số: 10.3 triệu người (2002)
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:lãnh thổ hẹp ngang, gồm 6 tỉnh, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mêcông.
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát lược đồ em hãy cho biết đặc điểm địa hình từ Tây sang Đông?
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Từ Tây sang Đông có núi, gò đồi, đồng bằng, biển.
TIẾT 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Dải trường sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
? Qua hai hình trên so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn ( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).
? Với những đặc điểm trên vùng có những thuận lợi và khó khăn gì
Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng như rừng, khoáng sản, du lịch, biển.
- Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng Tây Nam, cát bay…)
? Tìm các giải pháp để khắc phục những khó khăn trong vùng
- xây dựng hệ thống hồ chứa nước
- bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
- trồng rừng phòng hộ
- triển khai rộng rãi cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
- chú ý xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc ở phía tây nhằm giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng đồng bằng duyên hải phía đông.
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Người Thái
? Em hãy kể tên các dân tộc Bắc trung bộ
Bản người Cơ tu
? Quan sát bảng hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ
? Dựa vào bảng hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng về mặt dân cư, xã hội
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất – kĩ thuật còn hạn chế
Một số dự án:
- đường Hồ Chí Minh
- hầm đường bộ Hải Vân
- khu kinh tế mở trên biên giới Việt – Lào
- dự án phát triển hành lang Đông – Tây…
Mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng.
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ


Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:lãnh thổ hẹp ngang, gồm 6 tỉnh, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.






Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng như rừng, khoáng sản, du lịch, biển.
- Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng Tây Nam, cát bay…)

- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mêcông.
I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn ( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển).
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất – kĩ thuật còn hạn chế
Bảo vệ
phát triển rừng đầu nguồn
Trồng rừng diều hoà khí hậu
Dự báo đề phòng
Làm thuỷ lợi, trồng rừng phòng hộ
Thuỷ lợi, xây dựng hồ chứa nước
Gió Lào
Khô nóng
Bão
Lũ lụt
Đất nhiễm mặn
cát lấn đất
Thiên tai
Giải pháp
Lu l?t
Hạn hán
BÀI TẬP
Nối các nội dung sau cho phù hợp:
Tiết 26 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học kĩ bài kết hợp với lược đồ, làm bài tập 3 trang 85. Làm bài tập tập bản đồ
- Trình bày được vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn; đặc điểm dân cư, xã hội, thuận lợi, khó khăn
2/ Bài sắp học:
Bài 24 Đọc SGK trả lời câu hỏi
- Tổ 1+2: + Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
+ Xác định các vùng nông – lâm kết hợp. Nêu ý nghĩa việc trồng rừng
- Tổ 3+4: + Nêu những thành tựu, khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ
+ Xác định 3 trung tâm kinh tế lớn và các ngành công nghiệp chính.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)