Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Chia sẻ bởi Phạm Trung Hiếu |
Ngày 28/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
Trả lời :
Cung cấp đầy đủ LTTP trong mùa đông.
Tăng sự đa dạng của cây trồng của vùng.
Giúp tăng thu nhập cho người dân.
Bài 23 :
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ :
QS H23.1 : Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
Từ dãy Tam Điệp tới dãy Bạch Mã.
Vùng tiếp giáp với những vùng và quốc gia nào ?
Phía Bắc : ĐB sông Hồng, TD&MN BB.
Phía Nam : duyên hải Nam Trung Bộ.
Phía Tây : giáp Lào.
Phía Đông : vịnh Bắc Bộ.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ :
Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.
Giới hạn :
Phía Bắc giáp : ĐB sông Hồng, TD&MN BB.
Phía Nam giáp : duyên hải Nam Trung Bộ.
Phía Tây giáp : CHDCND Lào.
Phía Đông giáp : vịnh Bắc Bộ.
Ý nghĩa :
Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía Nam.
Là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
Đi từ Tây sang Đông vùng có những dạng địa hình nào ?
? Núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
Địa hình : Có sự phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông.
1. Tự nhiên :
Gió Tây Nam (mùa hạ)
Gió Đông Bắc (mùa đông)
Gió Đông Bắc (mùa đông)
Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ ?
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
Địa hình : Có sự phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông.
Khí hậu : Mùa hạ khô, nóng. Mùa mưa chậm dần về Thu - Đông.
Các con sông của vùng có đặc điểm gì ?
Sông ngòi : Ngắn, dốc. Lũ vào Thu - Đông, lên nhanh và rút nhanh.
1. Tự nhiên :
Chiếm tỉ lệ lớn : 61% toàn vùng.
Sắt, vàng , mangan , thiếc , titan , . . .
Bãi tắm : Sầm Sơn, Cửa Lò., Vườn quốc gia : Bến En , Pù Mát .
Chiếm tỉ lệ nhỏ : 39% toàn vùng.
Có rất ít khoáng sản.
Bãi tắm : Nhật Lệ, Lăng Cô., Vườn quốc gia : Phong Nha - Kẻ Bàng , Bạch Mã, .
Bắc Hoành Sơn
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
2. Tài nguyên :
Bắc Hoành Sơn tập trung nhiều rừng và khoáng sản.
Nam Hoành Sơn chủ yếu phát triển du lịch.
Hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ ?
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI :
Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, người Kinh chiếm đa số.
Trong phân bố dân cư và sinh hoạt có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây.
QS bảng : Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI :
Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, người Kinh chiếm đa số.
Trong phân bố dân cư và sinh hoạt có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây.
Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, trình độ phát triển còn kém.
Nối đúng từng loại thiên tai với giải pháp đặt ra.
Thiên tai
Giải pháp
Bảo vệ, phát triển
rừng đầu nguồn
Trồng rừng điều hòa khí hậu
Dự báo, đề phòng
Làm thủy lợi và trồng rừng phòng hộ
Thủy lợi, xây dựng hồ chứa nước
Gió Lào
khô nóng
Bão
Lũ lụt
Hạn hán
Đất nhiễm mặn,
cát lấn đất
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
Trả lời :
Cung cấp đầy đủ LTTP trong mùa đông.
Tăng sự đa dạng của cây trồng của vùng.
Giúp tăng thu nhập cho người dân.
Bài 23 :
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ :
QS H23.1 : Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
Từ dãy Tam Điệp tới dãy Bạch Mã.
Vùng tiếp giáp với những vùng và quốc gia nào ?
Phía Bắc : ĐB sông Hồng, TD&MN BB.
Phía Nam : duyên hải Nam Trung Bộ.
Phía Tây : giáp Lào.
Phía Đông : vịnh Bắc Bộ.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ :
Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.
Giới hạn :
Phía Bắc giáp : ĐB sông Hồng, TD&MN BB.
Phía Nam giáp : duyên hải Nam Trung Bộ.
Phía Tây giáp : CHDCND Lào.
Phía Đông giáp : vịnh Bắc Bộ.
Ý nghĩa :
Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía Nam.
Là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
Đi từ Tây sang Đông vùng có những dạng địa hình nào ?
? Núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
Địa hình : Có sự phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông.
1. Tự nhiên :
Gió Tây Nam (mùa hạ)
Gió Đông Bắc (mùa đông)
Gió Đông Bắc (mùa đông)
Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ ?
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
Địa hình : Có sự phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông.
Khí hậu : Mùa hạ khô, nóng. Mùa mưa chậm dần về Thu - Đông.
Các con sông của vùng có đặc điểm gì ?
Sông ngòi : Ngắn, dốc. Lũ vào Thu - Đông, lên nhanh và rút nhanh.
1. Tự nhiên :
Chiếm tỉ lệ lớn : 61% toàn vùng.
Sắt, vàng , mangan , thiếc , titan , . . .
Bãi tắm : Sầm Sơn, Cửa Lò., Vườn quốc gia : Bến En , Pù Mát .
Chiếm tỉ lệ nhỏ : 39% toàn vùng.
Có rất ít khoáng sản.
Bãi tắm : Nhật Lệ, Lăng Cô., Vườn quốc gia : Phong Nha - Kẻ Bàng , Bạch Mã, .
Bắc Hoành Sơn
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
2. Tài nguyên :
Bắc Hoành Sơn tập trung nhiều rừng và khoáng sản.
Nam Hoành Sơn chủ yếu phát triển du lịch.
Hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ ?
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI :
Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, người Kinh chiếm đa số.
Trong phân bố dân cư và sinh hoạt có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây.
QS bảng : Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI :
Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, người Kinh chiếm đa số.
Trong phân bố dân cư và sinh hoạt có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây.
Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, trình độ phát triển còn kém.
Nối đúng từng loại thiên tai với giải pháp đặt ra.
Thiên tai
Giải pháp
Bảo vệ, phát triển
rừng đầu nguồn
Trồng rừng điều hòa khí hậu
Dự báo, đề phòng
Làm thủy lợi và trồng rừng phòng hộ
Thủy lợi, xây dựng hồ chứa nước
Gió Lào
khô nóng
Bão
Lũ lụt
Hạn hán
Đất nhiễm mặn,
cát lấn đất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trung Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)