Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Chia sẻ bởi nguyễn thị trúc na |
Ngày 28/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Nhìn vào lược đồ này, hãy cho biết Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số?
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
51 513 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng
+ phía Tây:
giáp Lào
+ phía Đông:
giáp biển Đông
+ phía Nam:
giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
Với vị trí như vậy thì sẽ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế trong vùng?
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
51 513 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng
+ phía Tây:
giáp Lào
+ phía Đông:
giáp biển Đông
+ phía Nam:
giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
- Ý nghĩa: Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát lược đồ em hãy cho biết địa hình có đặc điểm gì nổi bật?
Địa hình:
- Có sự phân hoá từ tây - đông
- Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình:
+ Có sự phân hoá từ tây - đông
+ Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Quan sát lược đồ em hãy cho biết : Dải núi Trường Sơn ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Sườn tây và sườn đông gây nên khí hậu khác nhau. Về mùa hạ, phía đông dãy Trường Sơn chịu hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây ra thời tiết rất khô nóng. Về mùa đông, sườn đông Trường Sơn là sườn đón gió mùa đông Bắc, gây mưa.
Gió mùa đông
Gió mùa hạ
Dựa vào hình 23.1 và 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
Phía bắc dãy Hoành Sơn: tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn ở phía nam.
Các loại khoáng sản ở đây có là: sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng.
Phía nam Hoành Sơn có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong
Nha được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên quan
trọng để phát triển du lịch.
- Bão, lũ lụt, cát lấn, hạn hán,…..
Bằng kiến thức dã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở
Bắc Trung Bộ?
Nhìn vào lược đồ, em hãy cho biết các loại khoáng sản ở trong vùng?
Sắt
Vàng
Mangan
Crom
Titan
Thiếc
Đá quý
Đá vôi
Sét cao lanh
Hãy cho biết những khó khăn và thuận lợi về điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ?
– Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng:
+ Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn.
+ Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như động Phong Nha – Kẻ Bàng, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
+ Vùng có nhiều di sản văn hoá , lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
– Khó khăn:
+ Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
+ Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh,thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Thời tiết trong vùng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
+ Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc thường có lũ vào mùa mưa.
2. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình:
+ Có sự phân hoá từ tây - đông
+ Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm dân cư – xã hội:
Em hãy kể tên các dân tộc chủ yếu của vùng ?
Thái
Mường
Tày
Mông
Bru – Vân Kiều
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Dân số: 10,3 triệu người (năm 2002)
Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: Thái, Mường Tày,…
Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ Tây sang Đông. Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển, đồng bằng. Ở vùng núi, gò đồi là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng ven
biển phía đông
Miền núi, gò đồi
phía tây
Chủ yếu là người Kinh
Chủ yếu là các dân tộc: Thái,
Mường, Tày, Mông, Bru
-Vân Kiều…
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp , đánh
bắt nuôi trồng thuỷ sản.Sản xuất công nghiệp
thương mại, dịch vụ
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm,
canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn
Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
Bắc Trung Bộ nhỏ hơn cả nước về: mật độ dân số, GDP/người (chỉ bằng 1/2 của cả nước), tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị (gần bằng 1/2 cả nước).
- Các chỉ tiêu của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước là: tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
3. Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Dân số: 10,3 triệu người (năm 2002)
Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: Thái, Mường Tày,…
Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ Tây sang Đông. Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển, đồng bằng. Ở vùng núi, gò đồi là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
– Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
– Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Một số hình ảnh về Bắc Trung Bộ
Dãy Tam Điệp
Dãy Bạch Mã
Phong Nha Kẻ Bàng
Cố đô Huế
Bãi tắm Cửa Lò
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập ở cuối bài và học bài
Chuẩn bị bài mới “Vùng Bắc Trung Bộ” (tt)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Nhìn vào lược đồ này, hãy cho biết Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số?
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
51 513 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng
+ phía Tây:
giáp Lào
+ phía Đông:
giáp biển Đông
+ phía Nam:
giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
Với vị trí như vậy thì sẽ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế trong vùng?
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích:
51 513 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng
+ phía Tây:
giáp Lào
+ phía Đông:
giáp biển Đông
+ phía Nam:
giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
- Ý nghĩa: Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát lược đồ em hãy cho biết địa hình có đặc điểm gì nổi bật?
Địa hình:
- Có sự phân hoá từ tây - đông
- Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình:
+ Có sự phân hoá từ tây - đông
+ Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Quan sát lược đồ em hãy cho biết : Dải núi Trường Sơn ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Sườn tây và sườn đông gây nên khí hậu khác nhau. Về mùa hạ, phía đông dãy Trường Sơn chịu hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây ra thời tiết rất khô nóng. Về mùa đông, sườn đông Trường Sơn là sườn đón gió mùa đông Bắc, gây mưa.
Gió mùa đông
Gió mùa hạ
Dựa vào hình 23.1 và 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
Phía bắc dãy Hoành Sơn: tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn ở phía nam.
Các loại khoáng sản ở đây có là: sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng.
Phía nam Hoành Sơn có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong
Nha được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên quan
trọng để phát triển du lịch.
- Bão, lũ lụt, cát lấn, hạn hán,…..
Bằng kiến thức dã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở
Bắc Trung Bộ?
Nhìn vào lược đồ, em hãy cho biết các loại khoáng sản ở trong vùng?
Sắt
Vàng
Mangan
Crom
Titan
Thiếc
Đá quý
Đá vôi
Sét cao lanh
Hãy cho biết những khó khăn và thuận lợi về điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ?
– Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng:
+ Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn.
+ Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như động Phong Nha – Kẻ Bàng, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
+ Vùng có nhiều di sản văn hoá , lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
– Khó khăn:
+ Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
+ Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh,thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Thời tiết trong vùng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
+ Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc thường có lũ vào mùa mưa.
2. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình:
+ Có sự phân hoá từ tây - đông
+ Miền núi – gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm dân cư – xã hội:
Em hãy kể tên các dân tộc chủ yếu của vùng ?
Thái
Mường
Tày
Mông
Bru – Vân Kiều
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Dân số: 10,3 triệu người (năm 2002)
Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: Thái, Mường Tày,…
Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ Tây sang Đông. Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển, đồng bằng. Ở vùng núi, gò đồi là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng ven
biển phía đông
Miền núi, gò đồi
phía tây
Chủ yếu là người Kinh
Chủ yếu là các dân tộc: Thái,
Mường, Tày, Mông, Bru
-Vân Kiều…
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp , đánh
bắt nuôi trồng thuỷ sản.Sản xuất công nghiệp
thương mại, dịch vụ
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm,
canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn
Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
Bắc Trung Bộ nhỏ hơn cả nước về: mật độ dân số, GDP/người (chỉ bằng 1/2 của cả nước), tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị (gần bằng 1/2 cả nước).
- Các chỉ tiêu của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước là: tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
3. Đặc điểm dân cư – xã hội:
- Dân số: 10,3 triệu người (năm 2002)
Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: Thái, Mường Tày,…
Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ Tây sang Đông. Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển, đồng bằng. Ở vùng núi, gò đồi là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
– Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
– Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Một số hình ảnh về Bắc Trung Bộ
Dãy Tam Điệp
Dãy Bạch Mã
Phong Nha Kẻ Bàng
Cố đô Huế
Bãi tắm Cửa Lò
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập ở cuối bài và học bài
Chuẩn bị bài mới “Vùng Bắc Trung Bộ” (tt)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị trúc na
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)