Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngà | Ngày 28/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1995-2002.
- Công nghiê�p hình thành sớm nhất, phát triển mạnh trong quá trình công nghiệp hoá.
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng. . .
- Các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Các ngành công nghiệp tập trung ơ �Hà Nội và Hải Phòng.
KIỂM TRA BÀI CŨ

v� v� ph�n t�ch biĨu �� m�i quan hƯ gi?a d�n s�, s�n l�ỵng l��ng th�c v� BÌNH qu�n l��ng th�c theo ��u ng��i
THỰC HÀNH
Bài 22: Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ gia dân số, sản lượng . lương thực và bInh quân lương thực theo đầu người
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tang dân số, sản lượng lương thực và bỡnh quân lương thực theo đầu người ở Dồng bằng sông Hồng.
Bảng 22.1. Tốc độ tang dân số, sản lượng lương thực và bỡnh quân lương thực theo đầu người ở Dồng bằng sông Hồng (%)
Bài 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1/ Vẽ biểu đồ:
- Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc.
+Trục tung: thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %). Gốc tọa độ có thể là O, có thể ≤ 100
+Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), gốc tọa độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu
*Lưu ý: Khoảng cách năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn cũng không đều tương ứng
-Căn cứ số liệu trên đề bài để xác định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục
1995
Năm
Xác định toạ độ các điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hỡnh thành đường biểu diễn. Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
Biểu đồ tốc độc tang dân số, sản lượng lương thực và bỡnh quân lương thực theo đầu người ở Dồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002 (%)
Bài 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1/ Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ:
1995
Năm
- Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
. 2 Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
Bài 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Nhóm 1: a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
THẢO LUẬN NHÓM (5’):
Nhóm 2: b/ Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 3: c/ Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
2a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:
*Thuận lợi:
-Đất phù coù dieän tích lôùn.
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có một mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ.
- Nguồn nước tưới dồi dào.
-Trình độ cơ giới hóa khá cao.
-Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hoàn thiện.
*Khó khăn:
- Diện tích đất bình quân theo đầu người thấp
-Thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều thiên tai.
Bài tập 2:
Bài 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
b/ Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng:
- Đa dạng hoá cây trồng :cung cấp lương thực( khoai tây,ngô vụ đông) và thực phẩm (su hào,bắp cải, cà chua.) và trồng hoa xen canh.
Khoai tây
Ngô vụ đông
Cánh đồng trồng su hào
Su hào
Bắp cải
Cà chua
- Giải quyết việc làm. Nâng cao đời sống người dân-
Biểu đồ tốc độc tang dân số, sản lượng lương thực và bỡnh quân lương thực theo đầu người ở Dồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002 (%)
1995
Năm
Nhóm 3: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, bình quân lương thực theo đầu người tăng, sản lượng lương thực tăng
Để đảm bảo lương thực ở đồng bằng sông Hồng cần thực hiện các giải pháp nào ?
a - phát triển sản xuất lương thực
b - Giảm tỉ lệ gia tăng dân
c - Câu a đúng, câu b sai.
d - Cả hai đều đúng

* DẶN DÒ
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi bài 11
-Làm bài tập bản đồ.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngà
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)