Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 22 ĐỊA LÍ 9: THỰC HÀNH
Pham Thị Hạnh- THCSVTT-VT
Nêu các thế mạnh phát triển nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Năm
Tiêu chí
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
Nhận xét về đơn vị tính và các khoảng thời gian thể hiện trên bảng số liệu ?
?
Khi vẽ biểu đồ đường chúng ta cần chú ý những điều gì ?
Có quy định về khoảng cách năm ( 1 cm = 1 năm hay 1,5 năm), chia số liệu ở trục tung phải cao hơn số liệu đã cho vài đơn vị. Vẽ xong phải dùng các kí hiệu phân biệt cho các tiêu chí và chú giải và ghi tên biểu đồ ở phía dưới.
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
%
Năm
107 -
114 -
121 -
128 -
135 -
100
1998
1995
2000
2002
103,5
105,6
108,2
1998
1995
2000
2002
107 -
114 -
121 -
128 -
135 -
%
Năm
131,1
121,8
121,2
105,6
108,2
100
113,8
117,7
103,5
128,6
Dân số
SL lương thực
BQ lương thực theo đầu nguời
Năm
Tiêu chí
Bảng 22.1: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
?
Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về mức tăng trưởng trung bình các tiêu chí của đồng bằng sông Hồng?
Mức tăng dân số trung bình 1 năm 1,17% còn sản lượng lương thực tăng 4,4%, đã chứng tỏ điều gì ở đồng bằng sông Hồng ?
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ dường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
Nhóm 1:Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
ĐẤT PHÙ SA MÀU MỠ
CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUÂT PHỤC VỤ CHO NÔNG NGHIỆP TỐT
THUẬN LỢI THÂM CANH LÚA NƯỚC
CƠ GIỚI HÓA TRONG NÔNG NGHIỆP
SÔNG HỒNG VỀ MÙA ĐÔNG
THIẾU NƯỚC CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
SỰ XÂM NHẬP MẶN XẢY RA
THỜI TIẾT RÉT ĐẬM, RÉT HẠI XẢY RA
LŨ LỤT VÀO MÙA HẠ
Nêu một số giải pháp để khắc phục khó khăn và hạn chế thiệt hại
Phải thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có biện pháp ứng phó. Gieo cấy đúng thời vụ. Chống rét cho gia súc, cho mạ,…
+ Đất phù sa tốt, điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật ngày càng hoàn chỉnh.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
+ Diện tích đất canh tác ít, thời tiết thay đổi thất thường
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
MÙA ĐÔNG LẠNH, CÓ MƯA PHÙN ẨM ƯỚT
TRỒNG NGÔ VỤ ĐÔNG
TRỒNG RAU VỤ ĐÔNG (BẮP CẢI)
SU HÀO
CÀ CHUA
TỎI
SÚP LƠ
XÀ LÁCH
THỜI TIẾT MÙA ĐÔNG LẠNH, MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG XUỐNG THẤP
NGÔ ĐÔNG
KHOAI TÂY
CÀ RỐT
TRỒNG RAU SẠCH Ở ĐÔNG ANH (HÀ NỘI)
b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
Đem lại hiệu quả kinh tế cao như ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào, cà rốt,…
- Góp phần giải quyết việc làm và vấn đề lương thưc, thực phẩm cho vùng mà còn xuất khẩu một số rau quả ôn đới và cận nhiệt đới.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng:
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT NƯỚC TA
AN NINH LƯƠNG THỰC ĐẢM BẢO
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng:
- Bình quân lương thực trên đầu người tăng, an ninh lương thực được đảm bảo.
Tiết 24 Bài 22:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ:
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng
a. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
c. Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số của vùng đồng bằng sông Hồng:
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
1. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép của dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
a. Chuyển cư tới các vùng khác.
b. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
2. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương vùng đồng bằng sông Hồng do:
a. Giải quyết tốt vấn đề nước tưới.
b. Đã lai tạo được nhiều giống cây trồng thích hợp.
c. Thời tiết thuận lợi cho sản xuất hơn các vụ khác.
d. Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn các vụ khác.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài 23 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 23.1, 23.2 và các bảng 23.1, 23.2.
- Đem theo At lát Địa lí Việt Nam để sử dụng.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
BÀI HỌC KẾT THÚC, CHÀO CÁC EM
Pham Thị Hạnh- THCSVTT-VT
Nêu các thế mạnh phát triển nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Năm
Tiêu chí
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
Nhận xét về đơn vị tính và các khoảng thời gian thể hiện trên bảng số liệu ?
?
Khi vẽ biểu đồ đường chúng ta cần chú ý những điều gì ?
Có quy định về khoảng cách năm ( 1 cm = 1 năm hay 1,5 năm), chia số liệu ở trục tung phải cao hơn số liệu đã cho vài đơn vị. Vẽ xong phải dùng các kí hiệu phân biệt cho các tiêu chí và chú giải và ghi tên biểu đồ ở phía dưới.
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
%
Năm
107 -
114 -
121 -
128 -
135 -
100
1998
1995
2000
2002
103,5
105,6
108,2
1998
1995
2000
2002
107 -
114 -
121 -
128 -
135 -
%
Năm
131,1
121,8
121,2
105,6
108,2
100
113,8
117,7
103,5
128,6
Dân số
SL lương thực
BQ lương thực theo đầu nguời
Năm
Tiêu chí
Bảng 22.1: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
?
Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về mức tăng trưởng trung bình các tiêu chí của đồng bằng sông Hồng?
Mức tăng dân số trung bình 1 năm 1,17% còn sản lượng lương thực tăng 4,4%, đã chứng tỏ điều gì ở đồng bằng sông Hồng ?
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ dường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
Nhóm 1:Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
ĐẤT PHÙ SA MÀU MỠ
CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUÂT PHỤC VỤ CHO NÔNG NGHIỆP TỐT
THUẬN LỢI THÂM CANH LÚA NƯỚC
CƠ GIỚI HÓA TRONG NÔNG NGHIỆP
SÔNG HỒNG VỀ MÙA ĐÔNG
THIẾU NƯỚC CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
SỰ XÂM NHẬP MẶN XẢY RA
THỜI TIẾT RÉT ĐẬM, RÉT HẠI XẢY RA
LŨ LỤT VÀO MÙA HẠ
Nêu một số giải pháp để khắc phục khó khăn và hạn chế thiệt hại
Phải thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có biện pháp ứng phó. Gieo cấy đúng thời vụ. Chống rét cho gia súc, cho mạ,…
+ Đất phù sa tốt, điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật ngày càng hoàn chỉnh.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
+ Diện tích đất canh tác ít, thời tiết thay đổi thất thường
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
MÙA ĐÔNG LẠNH, CÓ MƯA PHÙN ẨM ƯỚT
TRỒNG NGÔ VỤ ĐÔNG
TRỒNG RAU VỤ ĐÔNG (BẮP CẢI)
SU HÀO
CÀ CHUA
TỎI
SÚP LƠ
XÀ LÁCH
THỜI TIẾT MÙA ĐÔNG LẠNH, MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG XUỐNG THẤP
NGÔ ĐÔNG
KHOAI TÂY
CÀ RỐT
TRỒNG RAU SẠCH Ở ĐÔNG ANH (HÀ NỘI)
b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
Đem lại hiệu quả kinh tế cao như ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào, cà rốt,…
- Góp phần giải quyết việc làm và vấn đề lương thưc, thực phẩm cho vùng mà còn xuất khẩu một số rau quả ôn đới và cận nhiệt đới.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng:
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT NƯỚC TA
AN NINH LƯƠNG THỰC ĐẢM BẢO
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng:
- Bình quân lương thực trên đầu người tăng, an ninh lương thực được đảm bảo.
Tiết 24 Bài 22:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ:
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
b. Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng
a. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
c. Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số của vùng đồng bằng sông Hồng:
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
1. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép của dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
a. Chuyển cư tới các vùng khác.
b. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
2. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương vùng đồng bằng sông Hồng do:
a. Giải quyết tốt vấn đề nước tưới.
b. Đã lai tạo được nhiều giống cây trồng thích hợp.
c. Thời tiết thuận lợi cho sản xuất hơn các vụ khác.
d. Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn các vụ khác.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài 23 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 23.1, 23.2 và các bảng 23.1, 23.2.
- Đem theo At lát Địa lí Việt Nam để sử dụng.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
BÀI HỌC KẾT THÚC, CHÀO CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)