Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Chia sẻ bởi Đặng Huỳnh Phương Duy |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 22
ĐỊA LÝ LỚP 9
TẬP THỂ LỚP 9/1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
PHÒNG GD&ĐT TP. BẾN TRE
TRƯỜNG THCS NHƠN THẠNH
KiỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀMỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ,SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1995
1998
2000
2002
Năm
%
100
105
110
115
120
125
130
135
0
+ Vẽ biểu đồ:
1995
1998
2000
2002
Năm
%
-
-
-
-
-
-
-
-
-
100
105
110
115
120
125
130
135
-
117,7
128,6
131,1
113,8
121,8
121,2
103,5
105,6
108,2
* V? bi?u d?:
-
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực,
bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
qua các năm 1995 - 2002
Bình quân lương thực
theo đầu người
Sản lượng lương thực
Tăng dân số
Nhận xét biểu đồ:
Tốc độ tăng dân số từ 1995 đến 2002:
- Dân số: 108,2 %– 100% = 8,2% Sau 7 năm tăng 8,2 % : 7 = 1,17 %
Bình quân lương thực: 121,2% – 100% = 21,2%
Sau 7 năm tăng 21,2% : 7 = 3.02 %
- Sản lượng lương thực: 131,1% – 100% = 31,1% Sau 7 năm tăng 31,1 : 7 = 4,4 %
Sản lượng lương thực so với Dân số tăng gấp 3,76 lần
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân
lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995 - 2002
Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 2: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 3: Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 4: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng .
I- Vẽ biểu đồ :
II- Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
+ Địa hình đồng bằng bằng phẳng.
+Diện tích đất phù sa rộng lớn, màu mỡ
+ Điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh tăng vụ.
+ Số dân đông, có nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghiệp.
+ Cở sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.
Thuận lợi
+ Diện tích canh tác thu hẹp do mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng.
+ Thời tiết, lũ lụt, hạn hán, sương giá …, ô nhiễm môi trường.
+ Dân số quá đông dư thừa lao động.
Khó khăn
a - Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
b-Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực :
Vụ dông đang dần trở thành vụ chính.
Ngô đông có năng xuất cao, ổn định
Ngô đông là nguồn lương thực , nguồn thức ăn quan trọng cho gia súc.
Rau quả ôn đới , cận nhiệt đới là nguồn thực phẩm quan trọng
Góp phần tăng sản lượng lương thực, đảm bảo an ninh lương thực cho vùng.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
-Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do :
+ Trình độ dân trí cao.
+Việc triển khai chính sách dân số kế hoạch gia đình có hiệu quả.
+Cùng với phát triển nông nghiệp , bình quân lương thực đầu người đạt trên 400 kg /ng/ năm .
HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ
Xem lại cách vẽ biểu đồ.
Học bài trả lời các câu hỏi trong bài thực hành .
Chuẩn bị bài mới bài 23
ĐỊA LÝ LỚP 9
TẬP THỂ LỚP 9/1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
PHÒNG GD&ĐT TP. BẾN TRE
TRƯỜNG THCS NHƠN THẠNH
KiỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀMỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ,SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1995
1998
2000
2002
Năm
%
100
105
110
115
120
125
130
135
0
+ Vẽ biểu đồ:
1995
1998
2000
2002
Năm
%
-
-
-
-
-
-
-
-
-
100
105
110
115
120
125
130
135
-
117,7
128,6
131,1
113,8
121,8
121,2
103,5
105,6
108,2
* V? bi?u d?:
-
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực,
bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
qua các năm 1995 - 2002
Bình quân lương thực
theo đầu người
Sản lượng lương thực
Tăng dân số
Nhận xét biểu đồ:
Tốc độ tăng dân số từ 1995 đến 2002:
- Dân số: 108,2 %– 100% = 8,2% Sau 7 năm tăng 8,2 % : 7 = 1,17 %
Bình quân lương thực: 121,2% – 100% = 21,2%
Sau 7 năm tăng 21,2% : 7 = 3.02 %
- Sản lượng lương thực: 131,1% – 100% = 31,1% Sau 7 năm tăng 31,1 : 7 = 4,4 %
Sản lượng lương thực so với Dân số tăng gấp 3,76 lần
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân
lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995 - 2002
Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 2: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 3: Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng .
Nhóm 4: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng .
I- Vẽ biểu đồ :
II- Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
BÀI 22 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BiỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GiỮA DÂN SỐ , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
+ Địa hình đồng bằng bằng phẳng.
+Diện tích đất phù sa rộng lớn, màu mỡ
+ Điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh tăng vụ.
+ Số dân đông, có nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghiệp.
+ Cở sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.
Thuận lợi
+ Diện tích canh tác thu hẹp do mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng.
+ Thời tiết, lũ lụt, hạn hán, sương giá …, ô nhiễm môi trường.
+ Dân số quá đông dư thừa lao động.
Khó khăn
a - Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng .
b-Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực :
Vụ dông đang dần trở thành vụ chính.
Ngô đông có năng xuất cao, ổn định
Ngô đông là nguồn lương thực , nguồn thức ăn quan trọng cho gia súc.
Rau quả ôn đới , cận nhiệt đới là nguồn thực phẩm quan trọng
Góp phần tăng sản lượng lương thực, đảm bảo an ninh lương thực cho vùng.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
-Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do :
+ Trình độ dân trí cao.
+Việc triển khai chính sách dân số kế hoạch gia đình có hiệu quả.
+Cùng với phát triển nông nghiệp , bình quân lương thực đầu người đạt trên 400 kg /ng/ năm .
HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ
Xem lại cách vẽ biểu đồ.
Học bài trả lời các câu hỏi trong bài thực hành .
Chuẩn bị bài mới bài 23
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Huỳnh Phương Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)