Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Thu | Ngày 28/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày sự phát triển nông nghiệp ở vùng ĐBSH?
Trồng trọt:
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa, đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao (vụ đông).
Chăn nuôi:
- Chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
- Chăn nuôi bò (bò sữa), gia cầm đang phát triển
- Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản được chú ý phát triển.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Chứng minh rằng ĐBSH có điều kiện phát triển du lịch?
+ Có tài nguyên du lịch phong phú:
Tài nguyên du lịch tự nhiên: có thắng cảnh, vườn quốc và các bãi tắm.
Tài nguyên du lịch nhân văn gồm: di tích văn hóa lịch sử, lễ hội, làng nghề.
Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thong đô thị phát triển, có các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
+ Vị trí giao thông thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngoài. Có Hà Nội là đầu mối giao thông lớn nhất phía bắc, cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng.
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?
100
120
130
Năm
1995
1998
2000
2002
Chú giải
Dân số
SL lương thực
BQLT theo đầu người
110
103,5
105,6
108,2
117,7
128,6
131,1
113,8
121,8
121,2
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
Thuận lợi: nguồn nước dồi dào, điều kiện khí hậu thuận lợi – khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp thâm canh tăng vụ, đất phú sa chiếm diện tích lớn. Lao động dồi dào, ứng dụng KH – KT, chính sách phát triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn: diện tích đất canh tác nông nghiệp bị thu hẹp, thiên tai…..
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
b) Vai trò cùa vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?
Vụ đông là vụ sản xuất chính:
+ Sản phẩm cây trồng đa dạng
+ Hiệu quả kinh tế
+ Tạo việc làm tăng thu nhập
+ Giải quyết vấn đề lương thực
+ Xuất khẩu rau quả ôn đới.
Bài 22: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
- Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng trong các năm gần đây giảm mạnh đã dẫn đến:
Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng tăng.
- Đồng bằng sông Hồng đã có thể xuất khẩu một phần lương thực.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương
thực ở đồng bằng sông Hồng?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)