Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nong Thi Ngan |
Ngày 29/04/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT tp lạng sơn
Trường THCS hvt
Chào mừng các em tham dự tiết học bài giảng điện tử
Giáo viên thực hiện: Nông Thị Ngân
Kiểm tra bài cũ
Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu tầm quan trọng của đê điều ở ĐBSH?
Hình 20.3 Một đoạn đê biển ở đồng bằng sông Hồng
Tiết 23 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
IV, Tình hình phát triển kinh tế
Hình 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
1, Công nghiệp
Tiết 23 bài 21: Vùng đồng bằng sông hồng ( Tiếp theo )
Hoạt động nhóm
Nhóm 1:
- Từ 1995 - 2002 tỉ trọng ngành công nghiệp tăng bao nhiêu%? Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bao nhiêu lần? Chiếm bao nhiêu % so với cả nước? - - Nhận xét sự chuyển biến về giá trị và tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng?
Nhóm 3:
Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm của vùng
XĐ nơi phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm đó?
Nhóm 4:
- Kể tên các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của vùng và cho nhận xét. - Những tỉnh thành phố nào có công nghiệp phát triển mạnh?
Nhóm 2:
Kể tên các ngành công nghiệp và nhận xét cơ cấu công nghiệp của vùng? Các ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu?
Tiết 23 bài 21:vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
IV, Tình hình phát triển kinh tế
1, Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng
- Có cơ cấu đa dạng, phân bố tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
- Sản phẩm phong phú: Máy công cụ, động cơ điện..
Hình 21.1 Biểu đồ cơ cấu kinh tế
của đồng bằng sông Hồng ( % )
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
2, Nông nghiệp
a, Trồng trọt:
B21.1 Năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước ( tạ / ha )
Hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước từ 1995 - 2002? Giải thích?
- Lúa: Năng suất cao nhất cả nước do:
+ Trình độ thâm canh cao
+ Tăng vụ
H: Nêu những cây ưa lạnh có hiệu quả kinh tế cao của vùng?
H: Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp là gì?
H: Hãy trình bày tình hình phát triển chăn nuôi của vùng và giải thích?
- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính đem lại hiệu quả kinh tế cao
b, Chăn nuôi:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn
- Bò sữa
- Nuôi trồng thuỷ sản
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông hồng ( Tiếp theo )
3, Dịch vụ:
H 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
H: Hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa của cảng Hải Phòng, sân bay Nội Bài?
H: Những hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh? Vì sao?
H: Hãy XĐ trên bản đồ một số trung tâm du lịch và nhận xét khả năng du lịch của vùng?
+ Cảng Hải Phòng đảm nhận quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của vùng
+ Sân bay Nội Bài là sân bay quốc tế đảm nhận vận chuyển hành khách chủ yếu
+ Kinh tế phát triển, hàng hoá lưu thông tấp nập nên GTVT phát triển
+ Nhiều cảnh quan đẹp nên du lịch phát triển
H 21.4 Đêm trên đảo Cát bà
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
Giao thông vận tải diễn ra sôi động
Du lịch có nhiều tiềm năng và triển vọng lớn.
3, Dịch vụ
V, Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
1, Các trung tâm kinh tế
- Hà Nội, Hải Phòng
2, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Có vai trò thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của 2 vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ + Đồng bằng sông Hồng
H 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
H: Em hãy xác định các trung tâm, kinh tế của vùng?
H: Nêu khái quát về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì?
Đánh giá
Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B cho đúng
1 - A
2 - D
3 - B
4 - C
Hoạt động nối tiếp
Học kỹ bài 21
Chuẩn bị com pa, thước kẻ, bút chí, tập bản đồ cho bài thực hành 22
Cảm ơn các em đã tham dự bài học hôm nay
Trường THCS hvt
Chào mừng các em tham dự tiết học bài giảng điện tử
Giáo viên thực hiện: Nông Thị Ngân
Kiểm tra bài cũ
Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu tầm quan trọng của đê điều ở ĐBSH?
Hình 20.3 Một đoạn đê biển ở đồng bằng sông Hồng
Tiết 23 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
IV, Tình hình phát triển kinh tế
Hình 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
1, Công nghiệp
Tiết 23 bài 21: Vùng đồng bằng sông hồng ( Tiếp theo )
Hoạt động nhóm
Nhóm 1:
- Từ 1995 - 2002 tỉ trọng ngành công nghiệp tăng bao nhiêu%? Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bao nhiêu lần? Chiếm bao nhiêu % so với cả nước? - - Nhận xét sự chuyển biến về giá trị và tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng?
Nhóm 3:
Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm của vùng
XĐ nơi phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm đó?
Nhóm 4:
- Kể tên các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của vùng và cho nhận xét. - Những tỉnh thành phố nào có công nghiệp phát triển mạnh?
Nhóm 2:
Kể tên các ngành công nghiệp và nhận xét cơ cấu công nghiệp của vùng? Các ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu?
Tiết 23 bài 21:vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
IV, Tình hình phát triển kinh tế
1, Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng
- Có cơ cấu đa dạng, phân bố tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
- Sản phẩm phong phú: Máy công cụ, động cơ điện..
Hình 21.1 Biểu đồ cơ cấu kinh tế
của đồng bằng sông Hồng ( % )
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
2, Nông nghiệp
a, Trồng trọt:
B21.1 Năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước ( tạ / ha )
Hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước từ 1995 - 2002? Giải thích?
- Lúa: Năng suất cao nhất cả nước do:
+ Trình độ thâm canh cao
+ Tăng vụ
H: Nêu những cây ưa lạnh có hiệu quả kinh tế cao của vùng?
H: Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp là gì?
H: Hãy trình bày tình hình phát triển chăn nuôi của vùng và giải thích?
- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính đem lại hiệu quả kinh tế cao
b, Chăn nuôi:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn
- Bò sữa
- Nuôi trồng thuỷ sản
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông hồng ( Tiếp theo )
3, Dịch vụ:
H 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
H: Hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa của cảng Hải Phòng, sân bay Nội Bài?
H: Những hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh? Vì sao?
H: Hãy XĐ trên bản đồ một số trung tâm du lịch và nhận xét khả năng du lịch của vùng?
+ Cảng Hải Phòng đảm nhận quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của vùng
+ Sân bay Nội Bài là sân bay quốc tế đảm nhận vận chuyển hành khách chủ yếu
+ Kinh tế phát triển, hàng hoá lưu thông tấp nập nên GTVT phát triển
+ Nhiều cảnh quan đẹp nên du lịch phát triển
H 21.4 Đêm trên đảo Cát bà
Tiết 23 Bi 21: vùng đồng bằng sông Hồng ( Tiếp theo )
Giao thông vận tải diễn ra sôi động
Du lịch có nhiều tiềm năng và triển vọng lớn.
3, Dịch vụ
V, Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
1, Các trung tâm kinh tế
- Hà Nội, Hải Phòng
2, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Có vai trò thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của 2 vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ + Đồng bằng sông Hồng
H 21.2. Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Hồng
H: Em hãy xác định các trung tâm, kinh tế của vùng?
H: Nêu khái quát về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì?
Đánh giá
Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B cho đúng
1 - A
2 - D
3 - B
4 - C
Hoạt động nối tiếp
Học kỹ bài 21
Chuẩn bị com pa, thước kẻ, bút chí, tập bản đồ cho bài thực hành 22
Cảm ơn các em đã tham dự bài học hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nong Thi Ngan
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)