Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Văn Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
GV: PHẠM VĂN TUẤN – Trường THCS Cát Hanh
Kiểm Tra Bài cũ
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
2. Xác định vị trí địa lý vµ giới hạn của vùng §ồng Bằng Sông Hồng ?
ĐB S Ô N G H Ồ N G
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Nhận xét về sự chuyển biến tỉ trọng khu vực CN-XD ở ĐBSH?
Biểu đồ cơ cấu kinh tế ĐBSH (%)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Vùng có những ngµnh công nghiệp nào?Phân bố của chúng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
Các ngành CN trọng điểm: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng
SX vật liệu XD, CN cơ khí
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Các sản phẩm CN quan trọng của vùng?
Lắp ráp máy cày ở Công ty cơ khí nông
nghiệp Thái Binh
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
Các ngành CN trọng điểm: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng
SX vật liệu XD, CN cơ khí
Các sản phẩm CN: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện
giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng…
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
Năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước (tạ/ha)
So sánh năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa (đạt 56,4 tạ/ha,
năm 2002)
a. Trồng trọt:
Xác định trên bản đồ vùng thâm canh cây lúa?
Thảo luận: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa (đạt 56,4 tạ/ha,
năm 2002)
a. Trồng trọt:
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế
cao như cây ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải… Đưa vụ
đông trở thành vụ SX chính.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b. Chăn nuôi:
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b. Chăn nuôi:
- Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi
trồng thủy sản đang phát triển.
Nêu một số khó khăn ¶nh hëng ®Õn sx vµ sinh ho¹t?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
3. Dịch vụ:
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
Xác định vị trí và nêu ý nghĩa KT – XH của cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội Bài?
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
CHÙA HƯƠNG
RỪNG CÚC PHƯƠNG – NINH BÌNH
TAM CỐC – BÍCH ĐỘNG
BÃI TẮM CÁT BÀ
ĐÊM TRÊN ĐẢO CÁT BÀ
LĂNG CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
CHÙA MỘT CỘT HÀ NỘI
VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM
KHÁCH SẠN
CHỢ ĐỒNG XUÂN – HÀ NỘI
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÀNG TIỀN
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
3. Dịch vụ:
- GTVT, BCVT, du lịch phát triển.
- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng như
Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương,
Đồ Sơn, Cát Bà…
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT, du lịch lớn của
vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
Xác định hai trung tâm kinh tế lớn của vùng? Các ngành kinh tế chủ yếu của hai trung tâm đó?
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của
vùng.
- Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh
tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
Vị trí các tỉnh, TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
2. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
- Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh, TP:
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vai trò: tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH – HĐH, sử dụng hợp lý TNTN, nguồn lao động của cả
Hai vùng ĐBSH, TD&MNBB.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài tập 1, 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài 22: Thực hành
+ Thước kẻ, bút màu.
+ Ôn tập bài 20, 21.
CHÀO TẠM BIỆT
Kiểm Tra Bài cũ
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
2. Xác định vị trí địa lý vµ giới hạn của vùng §ồng Bằng Sông Hồng ?
ĐB S Ô N G H Ồ N G
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Nhận xét về sự chuyển biến tỉ trọng khu vực CN-XD ở ĐBSH?
Biểu đồ cơ cấu kinh tế ĐBSH (%)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Vùng có những ngµnh công nghiệp nào?Phân bố của chúng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
Các ngành CN trọng điểm: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng
SX vật liệu XD, CN cơ khí
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Các sản phẩm CN quan trọng của vùng?
Lắp ráp máy cày ở Công ty cơ khí nông
nghiệp Thái Binh
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH - HĐH
Giá trị SXCN tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của
cả nước (năm 2002)
Phần lớn giá trị SXCN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
Các ngành CN trọng điểm: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng
SX vật liệu XD, CN cơ khí
Các sản phẩm CN: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện
giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng…
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
Năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước (tạ/ha)
So sánh năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa (đạt 56,4 tạ/ha,
năm 2002)
a. Trồng trọt:
Xác định trên bản đồ vùng thâm canh cây lúa?
Thảo luận: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng
lương thực.
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa (đạt 56,4 tạ/ha,
năm 2002)
a. Trồng trọt:
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế
cao như cây ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải… Đưa vụ
đông trở thành vụ SX chính.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b. Chăn nuôi:
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b. Chăn nuôi:
- Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi
trồng thủy sản đang phát triển.
Nêu một số khó khăn ¶nh hëng ®Õn sx vµ sinh ho¹t?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
3. Dịch vụ:
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
Xác định vị trí và nêu ý nghĩa KT – XH của cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội Bài?
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
CHÙA HƯƠNG
RỪNG CÚC PHƯƠNG – NINH BÌNH
TAM CỐC – BÍCH ĐỘNG
BÃI TẮM CÁT BÀ
ĐÊM TRÊN ĐẢO CÁT BÀ
LĂNG CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
CHÙA MỘT CỘT HÀ NỘI
VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM
KHÁCH SẠN
CHỢ ĐỒNG XUÂN – HÀ NỘI
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÀNG TIỀN
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
b. Chăn nuôi:
3. Dịch vụ:
- GTVT, BCVT, du lịch phát triển.
- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng như
Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương,
Đồ Sơn, Cát Bà…
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối GTVT, du lịch lớn của
vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
Xác định hai trung tâm kinh tế lớn của vùng? Các ngành kinh tế chủ yếu của hai trung tâm đó?
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của
vùng.
- Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tam giác kinh
tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ
Lược đồ kinh tế vùng ĐBSH
Vị trí các tỉnh, TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
Tiết 23 – Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Tiếp theo):
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm:
1. Các trung tâm kinh tế :
2. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
- Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh, TP:
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vai trò: tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH – HĐH, sử dụng hợp lý TNTN, nguồn lao động của cả
Hai vùng ĐBSH, TD&MNBB.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài tập 1, 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài 22: Thực hành
+ Thước kẻ, bút màu.
+ Ôn tập bài 20, 21.
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)