Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
GV: Phạm Thị Hạnh-VTT-VT(2013)
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
Nhóm 1: Từ H 21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp của vùng?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 3: Sản xuất lương thực ở đồng bằng có tầm quan trọng như thế nào? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
Nhóm 1: Từ H 21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp của vùng?
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 1995 VÀ NĂM 2002 (%)
9,4 %
Xác định trên bản đồ một số ngành công nghiệp trọng điểm của vùng?
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh và chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002).
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NÔNG THÔN
SÔNG NHUỆ
SÔNG TÔ LỊCH
NƯỚC THẢI CN
KHÓÍ VÀ NƯỚC THẢI CỦA KHU CN THỤY VÂN-PHÚ THỌ
Phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng gây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Biện pháp để công nghiệp phát triển bền vững?
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐỔ RA MÔI TRƯỜNG
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 1995-2002(tạ/ha)
Nhóm 2: Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? Giải thích nguyên nhân?
4,2
7,5
12,9
12,8
10,2
10,5
Do trình độ thâm canh cao, cơ sở vật chất- kĩ thuật phục vụ cho nông nghiệp hoàn thiên và tốt nhất cả nước.
Nhóm 3: Sản xuất lương thực ở đồng bằng có tầm quan trọng như thế nào? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
- Trồng trọt: Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. Đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ha, cả nước 45,9 tạ/ha (2002),do trình độ thâm canh cao.
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
NGÔ ĐÔNG
CÀ CHUA
SÚP LƠ
BẮP CẢI
SU HÀO
KHOAI TÂY
XÀ LÁCH
Phát triển 1số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào...
- Chăn nuôi: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất nước 27,2% (2002), nuôi bò sữa, gia cầm và thủy sản đang phát triển.
RÉT HẠI VÀ HẠN HÁN MÙA ĐÔNG, LŨ LỤT MÙA HẠ
Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng và biện pháp khắc phục?
BIỆN PHÁP
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những dịch vụ nào?Vì sao?
CẢNG HẢI PHÒNG
SÂN BAY NỘI BÀI
Nêu ý nghĩa kinh tế-xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
- Cảng Hải Phòng là cảng quốc tế, đầu mối giao thông vận tải đường thủy lớn nhất vùng, nối với thủ đô bằng quốc lộ số 5, nối các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng bằng đường số 10. Sân bay Nội Bài là đầu mối quốc tế về đường hàng không => vận chuyển hàng hóa và hành khách quốc tế.
CẦU YÊN LỆNH
- Phát triển mạnh dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch: Văn Miếu Quốc Tử, Chùa Hương, Cúc Phương, Cát Bà,
QUẦN THỂ DANH LAM THẮNG CẢNH TRÀNG AN-NINH BÌNH
NHÀ BÁC Ở HÀ NỘI
CÁT BÀ
với 2 trung tâm lớn nhất là: Hà Nội, Hải Phòng.
ĐỒ SƠN
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
NAM ĐỊNH
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Hãy xác định trên các tỉnh-thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
HÀ NỘI
BẮC NINH
VĨNH PHÚC
HƯNG YÊN
HẢI DƯƠNG
HẢI PHÒNG
QUẢNG NINH
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
HẠ LONG
- Tam giác kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Vai trò: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả 2 vùng kinh tế ở phía Bắc.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Biện pháp để đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa?
Quan tâm đến chất lượng của các nông sản, chất lượng sản phẩm sản phẩm và thị trường.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học bài, dựa vào bảng số liệu 21.1/77, vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long thời kì 1995-2002 và nêu nhận xét?
Chuẩn bị bài 22, tiết sau thực hành, đem theo máy tính để làm bài.
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM
GV: Phạm Thị Hạnh-VTT-VT(2013)
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
Nhóm 1: Từ H 21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp của vùng?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 3: Sản xuất lương thực ở đồng bằng có tầm quan trọng như thế nào? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
Nhóm 1: Từ H 21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp của vùng?
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 1995 VÀ NĂM 2002 (%)
9,4 %
Xác định trên bản đồ một số ngành công nghiệp trọng điểm của vùng?
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh và chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002).
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NÔNG THÔN
SÔNG NHUỆ
SÔNG TÔ LỊCH
NƯỚC THẢI CN
KHÓÍ VÀ NƯỚC THẢI CỦA KHU CN THỤY VÂN-PHÚ THỌ
Phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng gây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Biện pháp để công nghiệp phát triển bền vững?
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐỔ RA MÔI TRƯỜNG
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 1995-2002(tạ/ha)
Nhóm 2: Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? Giải thích nguyên nhân?
4,2
7,5
12,9
12,8
10,2
10,5
Do trình độ thâm canh cao, cơ sở vật chất- kĩ thuật phục vụ cho nông nghiệp hoàn thiên và tốt nhất cả nước.
Nhóm 3: Sản xuất lương thực ở đồng bằng có tầm quan trọng như thế nào? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
- Trồng trọt: Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. Đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ha, cả nước 45,9 tạ/ha (2002),do trình độ thâm canh cao.
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
NGÔ ĐÔNG
CÀ CHUA
SÚP LƠ
BẮP CẢI
SU HÀO
KHOAI TÂY
XÀ LÁCH
Phát triển 1số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào...
- Chăn nuôi: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất nước 27,2% (2002), nuôi bò sữa, gia cầm và thủy sản đang phát triển.
RÉT HẠI VÀ HẠN HÁN MÙA ĐÔNG, LŨ LỤT MÙA HẠ
Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng và biện pháp khắc phục?
BIỆN PHÁP
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những dịch vụ nào?Vì sao?
CẢNG HẢI PHÒNG
SÂN BAY NỘI BÀI
Nêu ý nghĩa kinh tế-xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
- Cảng Hải Phòng là cảng quốc tế, đầu mối giao thông vận tải đường thủy lớn nhất vùng, nối với thủ đô bằng quốc lộ số 5, nối các tỉnh phía Nam đồng bằng sông Hồng bằng đường số 10. Sân bay Nội Bài là đầu mối quốc tế về đường hàng không => vận chuyển hàng hóa và hành khách quốc tế.
CẦU YÊN LỆNH
- Phát triển mạnh dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch: Văn Miếu Quốc Tử, Chùa Hương, Cúc Phương, Cát Bà,
QUẦN THỂ DANH LAM THẮNG CẢNH TRÀNG AN-NINH BÌNH
NHÀ BÁC Ở HÀ NỘI
CÁT BÀ
với 2 trung tâm lớn nhất là: Hà Nội, Hải Phòng.
ĐỒ SƠN
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Công nghiệp:
2. Nông nghiệp:
3. Dịch vụ:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
NAM ĐỊNH
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Hãy xác định trên các tỉnh-thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
HÀ NỘI
BẮC NINH
VĨNH PHÚC
HƯNG YÊN
HẢI DƯƠNG
HẢI PHÒNG
QUẢNG NINH
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
HẠ LONG
- Tam giác kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
Tiết 24 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
1. Các trung tâm kinh tế.
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Vai trò: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả 2 vùng kinh tế ở phía Bắc.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Biện pháp để đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa?
Quan tâm đến chất lượng của các nông sản, chất lượng sản phẩm sản phẩm và thị trường.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học bài, dựa vào bảng số liệu 21.1/77, vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long thời kì 1995-2002 và nêu nhận xét?
Chuẩn bị bài 22, tiết sau thực hành, đem theo máy tính để làm bài.
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)