Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hạnh | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

BÀI 22: THỰC HÀNH:
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
GV: Pham Thị Hạnh- THCSVTT-VT
Năm học: 2015-2016
Nêu các thế mạnh phát triển nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Năm
Tiêu chí
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
Nhận xét về đơn vị tính và các khoảng thời gian thể hiện trên bảng số liệu ?
Khi vẽ biểu đồ đường chúng ta cần chú ý những điều gì ?
Quy định về khoảng cách năm (1 cm = 1 năm hay 1,5 năm), chia số liệu ở trục tung phải cao hơn số liệu đã cho vài đơn vị. Vẽ xong phải dùng các kí hiệu phân biệt cho các tiêu chí và chú giải và ghi tên biểu đồ ở phía dưới.
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
%
Năm
103,5
105,6
108,2
1995
1998
2000
2002
107 -
100
114 -
121 -
128 -
135 -
113,8
121,8
121,2
117,7
128,6
131,1
Dân số
SL lương thực
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002.
BQ lương thực theo đầu nguời
%
Năm
103,5
105,6
108,2
1995
1998
2000
2002
107 -
100
114 -
121 -
128 -
135 -
113,8
121,8
121,2
117,7
128,6
131,1
Dân số
SL lương thực
BQ lương thực theo đầu nguời
Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về mức tăng trưởng trung bình các tiêu chí của đồng bằng sông Hồng?
Mức tăng dân số trung bình 1 năm 1,17% còn sản lượng lương thực tăng 4,4%, đã chứng tỏ điều gì ?
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
1. Vẽ biểu đồ dường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng?
* Thuận lợi: + Đất phù sa tốt, điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
+ Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật ngày càng hoàn chỉnh.
- Khó khăn: diện tích đất canh tác ít, thời tiết thay đổi thất thường.
Nêu một số giải pháp để khắc phục khó khăn và hạn chế bớt thiệt hại?
Theo dõi dự báo thời tiết hàng ngày để có biện pháp ứng phó, gieo cấy đúng thời vụ, chống rét cho mạ và gia súc,…
Nhóm 2: Vai trò của vụ Đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
MÙA ĐÔNG LẠNH, CÓ MƯA PHÙN ẨM ƯỚT
THÍCH HỢP TRỒNG NGÔ VỤ ĐÔNG
TRỒNG RAU VỤ ĐÔNG
TRỒNG RAU SẠCH ( ĐÔNG ANH HÀ NỘI)
b. Vai trò của vụ đông: Đem lại hiệu quả kinh tế cao như ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào, cà rốt,…

Góp phần giải quyết việc làm và vấn đề lương thưc, thực phẩm cho vùng mà còn uất khẩu một số rau quả ôn đới và cận nhiệt đới.
Nhóm 3: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT NƯỚC TA
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số : Bình quân lương thực trên đầu người tăng, an ninh lương thực được đảm bảo.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
1. Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép của dân số ở đồng bằng sông Hồng là:

a. Chuyển cư tới các vùng khác.

b. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.

d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
2. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương vùng đồng bằng sông Hồng do:

a. Giải quyết tốt vấn đề nước tưới.

b. Đã lai tạo được nhiều giống cây trồng thích hợp.

c. Thời tiết thuận lợi cho sản xuất hơn các vụ khác.

d. Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn các vụ khác.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Về nhà học bài, vẽ hoàn thiện biểu đồ vào vở.
Chuẩn bị bài 23 để tiết sau học, đọc kĩ bài và xem các câu hỏi trong bài, hình 23.1, 23.2 và các bảng 23.1, 23.2.
- Đem theo At lát Địa lí Việt Nam để sử dụng.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
BÀI HỌC KẾT THÚC, CHÀO CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)